Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 7 Kết nối tri thức bài 10 Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song

Hướng dẫn giải bài 10 sách bài tập (SBT) toán lớp 7 Kết nối tri thức

Bài toán này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tính chất của hai đường thẳng song song, được đề cập trên trang 42 sách bài tập (SBT) toán lớp 7. Để giải bài này, bạn cần chú ý đến Tiên đề Euclid và áp dụng nó vào việc xác định tính chất của hai đường thẳng.

Với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết trong sách, bạn sẽ dễ dàng nắm bắt bài học và áp dụng vào thực tế. Bộ sách "Kết nối tri thức" đã được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục, nhằm giúp học sinh hiểu bài một cách rõ ràng và dễ dàng. Hy vọng rằng qua việc giải bài tập này, bạn sẽ có thêm kiến thức mới và phát triển kỹ năng toán học của mình.

Bài tập và hướng dẫn giải

BÀI TẬP

3.18. Cho Hình 3.19, biết a // b.

a) Tính số đo góc A1.

b) So sánh góc A4 và góc B2.

c) Tính số đo góc A2.

Trả lời: a) Phương pháp giải:- Ta có a // b nên góc A1 và góc B1 là hai góc so le trong, do đó góc A1 = góc... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.19. Vẽ lại Hình 3.20 vào vở.

a) Giải thích tại sao Ax // By.

b) Tính số đo góc ABy'.

c) Tính số đo góc ABM.

Trả lời: a) Phương pháp giải:Ta có $\widehat{BMz}=\widehat{ANM}(=60^{\circ})$. Hai góc này ở vị trí đồng vị... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.20. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào diễn đạt đúng nội dung của tiên đề Euclid?

a) Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng d có ít nhất một đường thẳng song song với d.

b) Nếu qua điểm A nằm ngoài đường thẳng d có hai đường thẳng song song với d thì chúng trùng nhau.

c) Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.

d) Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d. Đường thẳng đi qua A và song song với đường thẳng d là duy nhất.

Trả lời: Phương pháp giải:Để tìm phát biểu đúng nội dung của tiên đề Euclid, ta cần biết rằng theo tiên đề... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.21. Cho đường thẳng xx', điểm A thuộc xx'. Trên tia Ax' lấy điểm B (điểm B khác điểm A). Vẽ tia By, trên tia By lấy điểm m. Hai điểm N và P thỏa mãn $\widehat{NMA}=\widehat{MAB},\widehat{PMy}=\widehat{MBx'}$ (H.3.21). Giải thích tại sao ba điểm N, M, P thẳng hàng.

Trả lời: Phương pháp giải:Để chứng minh ba điểm N, M, P thẳng hàng, ta sử dụng các tiên đề sau:1. Hai góc... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.22. Vẽ lại Hình 3.22 vào vở.

a) Giải thích tại sao a//b.

b) Tính số đo góc ABH.

Trả lời: Phương pháp giải:a) Ta có $a\perp HK, b\perp HK $ nên a//b.b) Ta có a//b suy ra... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.23. Vẽ lại Hình 3.23 vào vở. Giải thích tại sao:

a) xx'//yy'

b) $xx'\perp a$

Trả lời: Phương pháp giải:a) Ta có $\widehat{xAt} = \widehat{yBA} = 110^\circ$. Hai góc này ở vị trí đồng vị... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.24. Cho Hình 3.24.

a) Giải thích tại sao yy'//zz'.

b) Tính số đo góc ABz.

c) Vẽ tia phân giác At của góc MAB, tia At cắt đường thẳng zz' tại H. Tính số đo góc AHN.

Trả lời: Phương pháp giải:a) Tiến hành chứng minh: Vì yy' và zz' đều vuông góc với MN, nên yy'//zz'.b) Gọi x... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.25. Cho Hình 3.25.

a) Giải thích tại sao Ax//By.

b) Tính số đo góc ACB.

Trả lời: a) Phương pháp giải:Ta có $Ax\perp c$ và $By\perp c$, nên ta có $Ax$// $By$ (do hai đường thẳng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.26. Cho Hình 3.26, Biết Ax//Dy, $\widehat{xAC}=50^{\circ},\widehat{ACD}=110^{\circ}$. Tính số đo góc CDy.

Trả lời: Phương pháp giải:- Kẻ một đường t qua C và Ct// Ax mà Ax//Dy.- Ta có Ct//Ax suy ra góc CAx = góc ACt... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03589 sec| 2160.633 kb