Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 7 Kết nối tri thức Ôn tập chương II

Hướng dẫn giải Ôn tập chương II trang 31 sách bài tập (SBT) toán lớp 7

Trong vở bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập kiến thức được học trong chương II. Bài tập trên trang 31 của sách bài tập (SBT) toán lớp 7 trong bộ sách "Kết nối tri thức" sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán của mình.

Chúng ta sẽ tìm hiểu và áp dụng các phương pháp giải toán một cách chi tiết, cụ thể trong bài tập. Hướng dẫn sẽ được trình bày một cách dễ hiểu, đồng thời cung cấp các ví dụ minh họa và lời giải chi tiết để giúp học sinh hiểu rõ hơn vấn đề.

Mục tiêu của vở bài tập là giúp học sinh tự tin hơn khi giải các bài toán, nắm vững kiến thức cơ bản và phát triển kỹ năng toán học của mình. Hy vọng rằng bằng cách ôn tập chương II này, các em sẽ củng cố và nâng cao khả năng giải các bài toán toán học một cách hiệu quả.

Bài tập và hướng dẫn giải

A. CÂU HỎI (TRẮC NGHIỆM)

1. Số nào sau đây viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?

A. $\frac{27}{512}$

B. $\frac{33}{528}$

C. $\frac{31}{528}$

D. $\frac{25}{512}$

Trả lời: Để giải bài toán này, ta cần xác định xem số nào sau đây viết được dưới dạng số thập phân vô hạn... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. Số 3.(5) viết được thành phân số nào sau đây?

A. $\frac{41}{11}$;

B. $\frac{32}{9}$;

C. $\frac{42}{11}$;

D. $\frac{31}{9}$;

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta thực hiện các bước sau:Bước 1: Gọi 3.(5) = 3 + x, trong đó x = 0.(5).Bước... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3. Số nào sau đây là bình phương của một số hữu tỉ?

A. 17

B. 153

C. 15.21

D. 0.1010010001000... (viêt liên tiếp sau dấu phẩy các lũy thừa của 10: 1010010001000...)

Trả lời: Phương pháp giải:Để xác định số nào là bình phương của một số hữu tỉ, ta có thể áp dụng phương pháp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức $\sqrt{x^{2}+16}-8$ là:

A. -4;

B. 8;

C. 0;

D. -8;

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta có thể làm theo các bước sau:Bước 1: Sử dụng bất đẳng thức thức... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5. Giá trị lớn nhất của biểu thức $2-4\sqrt{x-5}$ là:

A. -2

B. $2-4\sqrt{5}$

C. 2

D. $2+4\sqrt{5}$

Trả lời: Để giải bài toán này, ta phân tích từng phần:1. Ta có $\sqrt{x-5}\geq 0$, do đó $4\sqrt{x-5}\geq ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. Tích của hai số vô tỉ là một số vô tỉ;

B. Tổng của hai số vô tỉ là một số vô tỉ;

C. Tổng của một số hữu tỉ và một số vô tỉ là một số vô tỉ;

D. Thương của hai số vô tỉ là một số vô tỉ;

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, chúng ta sẽ đi từng khẳng định để kiểm tra xem khẳng định đó đúng hay sai.A.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7. Với mọi số thực x. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. $\left |  x\right | \geq x$;

B. $\left |x  \right |\geq  -x$;

C. $\left | x \right | ^{2}=x^{2}$;

D. $\left | \left | x \right | \right |=x$;

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta có thể làm như sau:- Phương pháp 1: Sử dụng tính chất căn bản của giá trị... Xem hướng dẫn giải chi tiết

8. Cho x, y là hai số thực tùy ý. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. $\left | x-y \right |=x-y$;

B. $\left | x-y \right |=\left | x \right |-\left | y \right |$;

C. $\left | x+y \right |=\left |x  \right |+\left | y \right |$;

D. $\left | x+y \right |=\left |  x\right |-\left | y \right |$ nếu x > 0 > y và $\left | x \right | \geq \left | y \right |$

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một:A. $\left | x-y \right |=x-y$:Để kiểm tra... Xem hướng dẫn giải chi tiết

BÀI TẬP

2.37. Bằng cách ước lượng tích, giải thích vì sao kết quả phép nhân sau đây là sai: 6.238 x 3.91 = 21.39058.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta có thể áp dụng phương pháp ước lượng tích như sau:- Ước lượng hai thừa số... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.38. Giải thích vì sao kết quả phép tính: 28.1 x 1.(8) = 55.0(7) không đúng.

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta có thể làm như sau:Phương pháp 1: Ta ước lượng thừa số thứ hai là 2 nên... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.39. Chứng tỏ rằng $0.(3)^{2}=0.(1)$

Trả lời: Phương pháp giải:Đặt x = 0.(3) và y = 0.(1). Ta có:10y = 1.(1) = 1 + ySuy ra: 9y = 1Do đó: y =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.40. Viết số 0.1(235) dưới dạng phân số.

Trả lời: Phương pháp giải:Để viết số 0.1(235) dưới dạng phân số, ta có thể làm như sau:0.1(235) = 1 + ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.41. Tính và làm tròn kết quả tính đến hàng phần nghìn: 2.25 - 2.(3)

Trả lời: Phương pháp giải:Đầu tiên, ta tính $2.(3)$ bằng cách lấy $2$ nhân với số vô hạn số $3$ sau dấu thập... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.42. So sánh a = 1.0(10) và b = 1.(01).

Trả lời: Phương pháp giải:Bước 1: Gọi x = 1.0(10) và y = 1.(01).Bước 2: Nhân x và y lần lượt với 10 để loại... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.43. Không dùng máy tính, hãy cho biết số $\sqrt{555555}$ là số hữu tỉ hay số vô tỉ.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta có thể thực hiện các bước sau:1. Tính tổng các chữ số của số $555555$: $5... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.44. Không dùng máy tính, hãy cho biết số $\sqrt{\underset{101 chữ số 1}{11...1}}$ là số hữu tỉ hay số vô tỉ. Giả thích.

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta có thể sử dụng phương pháp chia lưới dài để xác định dư của số $\underset{1... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.45. Giả sử x, y là hai số thực đã cho. Biết $\left | x \right |=a$ và $\left |  y\right |=b$. Tính $\left |xy  \right |$ theo a và b.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta có thể xét từng trường hợp:Trường hợp 1: Nếu $x, y \geq 0$, ta có $xy \geq... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.46. Sử dụng tính chất $\left |a+b  \right | \leq \left |  a\right |+\left |  b\right |$ (Bài tập 2.36), giải thích vì sao không có số thực x nào thỏa mãn $\left |  x-1\right |+\left |x-3  \right |=\sqrt{2}$

Trả lời: Để giải phương trình $\left |x-1\right |+\left |x-3\right |=\sqrt{2}$, ta sẽ sử dụng tính chất... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.47. Chứng minh rằng $\left |  x\right |+\left | x-2 \right |+\left | x-4 \right |\geq 4$ đúng với mọi số thực x.

Trả lời: Để chứng minh bất đẳng thức $\left | x \right |+\left | x-2 \right |+\left | x-4 \right |\geq 4$, ta... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.48. Tích của một số vô tỉ với một số nguyên dương là số hữu tỉ hay số vô tỉ? Hãy giải thích tại sao có vô số số vô tỉ.

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta có thể sử dụng phương pháp phản chứng như sau:Giả sử x là một số vô tỉ và n... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.49. Trong các kết luận sau đây, kết luận nào đúng, kết luận nào sai?

a) Tổng của hai số vô tỉ là một số vô tỉ.

b)  Tổng của hai số vô tỉ dương là một số vô tỉ.

c)  Tổng của hai số vô tỉ âm là một số vô tỉ.

Trả lời: Để chứng minh cả ba kết luận đều sai, ta có thể thực hiện các phép toán sau:Kết luận a) Tổng của hai... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.50. Cho một hình vuông có cạnh bằng 5 đơn vị và cho 76 điểm nằm bên trong hình vuông đó. Chứng tỏ rằng có một hình tròn với bán kính bằng $\frac{3}{4}$ đơn vị chứa trọn 4 trong số 76 điểm đã cho.

Trả lời: Để giải bài toán này, chúng ta có thể chia hình vuông cạnh 5 đơn vị thành 25 hình vuông nhỏ cạnh 1... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04258 sec| 2199.75 kb