Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 7 Kết nối tri thức bài 18 Biểu đồ hình quạt tròn

Hướng Dẫn Giải Bài 18 Biểu Đồ Hình Quạt Tròn Trang 80 Sách Bài Tập Toán Lớp 7

Trong bài 18, chúng ta sẽ tìm hiểu về biểu đồ hình quạt tròn và cách đọc và phân tích thông tin từ biểu đồ này. Đầu tiên, hãy xem xét biểu đồ và đọc các phần trăm tương ứng với từng phần trên biểu đồ. Sau đó, chúng ta sẽ sử dụng thông tin đó để giải quyết các câu hỏi liên quan đến biểu đồ. Nhớ lưu ý rằng đôi khi chúng ta cần chuyển đổi phần trăm thành giá trị số để có thể tính toán chính xác.

Để giải bài tập này, bạn cần tập trung vào việc hiểu rõ từng phần trăm trên biểu đồ và áp dụng kiến thức của mình để đưa ra câu trả lời đúng. Hãy cẩn thận và kiên nhẫn khi giải quyết bài toán, và đừng ngần ngại thắc mắc nếu bạn gặp khó khăn. Chúng ta hãy cùng nhau khám phá và vượt qua thách thức này!

Bài tập và hướng dẫn giải

BÀI TẬP 

5.9. Cho biểu đồ Hình 5.1.

a) Cho biết tiêu đề của biểu đồ này.

b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành mấy hình quạt? Mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào?

c) Lục địa nào có diện tích lớn nhất? Chiếm bao nhiêu phần trăm?

d) Tổng diện tích của các lục địa trên là 134 triệu km2. Tính diện tích của lục địa châu Á, châu Âu.

 

Trả lời: Phương pháp giải:a) Đọc tiêu đề của biểu đồ để xác định thông tin cần thiết.b) Đếm số lượng hình... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5.10. Cho biểu đồ Hình 5.2 cho biết tỉ lệ học sinh các cấp của Việt Nam năm 2020.

a) Lập bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ học sinh các cấp năm 2020.

b) Năm 2020, Việt Nam có tổng cộng 17551000 học sinh các cấp. Tính số lượng học sinh mỗi cấp.

Trả lời: a) Để lập bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ học sinh các cấp năm 2020, ta có thể dùng biểu đồ để xác... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5.11. Bảng dưới đây cho biết tỉ lệ học sinh cấp THCS của một thành phố lớn tới trường theo phương tiện.

 Phương tiện

Ô tô 

Xe buýt 

Xe đạp 

Đi bộ 

 Tỉ lệ

10% 

20% 

50% 

20% 

Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.3 vào vở để biểu diễn bảng thống kê này.

 

 

Trả lời: Để hoàn thiện biểu đồ Hình 5.3, ta cần chia hình tròn thành 10 phần bằng nhau để mỗi phần biểu thị 1... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5.12. Một chuyên gia đã đưa phương pháp chi tiêu hiệu quả trong gia đình theo quy tắc 50/20/30 như sau: 50% cho chi tiêu thiết yếu (tiền ăn uống, thuê nhà, chi phí đi lại, ...), 20% cho các khoản tài chính (tiết kiệm mua nhà, mua xe, lập quỹ dự phòng,...), 30% cho chi tiêu cá nhân (du lịch, giải trí, mua sắm,...).

a) Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.4 vào vở.

b) Một gia đình có tổng thu nhập trong tháng là 30 triệu đồng thì số tiền chi tiêu cho các khoản là bao nhiêu?

Trả lời: a) Để hoàn thiện biểu đồ, ta cần vẽ hai phần tròn: một phần tròn chiếm 50% cho chi tiêu thiết yếu,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5.13. Kết quả của một cuộc khảo sát về mục đích vào mạng Internet của học sinh cấp THCS được cho trong Hình 5.5.

a) Lập bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ học sinh cấp THCS theo mục đích vào mạng Internet.

b) Trong số 500 học sinh trường A vào mạng Internet có khoảng bao nhiêu em vào với mục đích phục vụ học tập?

 
 
Trả lời: a) Để giải bài toán này, ta cần lập bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ học sinh cấp THCS theo mục đích... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5.14. Một cuộc thăm dò ý kiến trên mạng Internet về việc không cho học sinh cấp THCS dụng điện thoại di động cho kết quả trong biểu đồ Hình 5.6.

a) Cho biết biểu đồ gồm những thành phần nào?

b) Lập bảng thống kê cho biết tỉ lệ phần trăm đồng ý, không đồng ý và không có ý kiến.

Trả lời: a) Phương pháp giải:- Đầu tiên, xem xét biểu đồ để xác định các thành phần cơ bản của nó.- Sau đó,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5.15. Chỉ số BMI ở người Việt Nam trưởng thành được cho trong biểu đồ Hình 5.7.

a) Một người BMI $\geq $ 23 thì được coi là thừa cân. Tính tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành bị thừa cân.

b) Tìm giá trị điền vào dấu “?” trong biểu đồ.

Trả lời: Phương pháp giải:a) Tính tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành bị thừa cân:- Tỷ lệ người có BMI từ 23... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5.16. Cho biểu đồ Hình 5.8.

a) Hãy cho biết thành phần nào sinh năng lượng nhiều nhất trong khẩu phần ăn của hộ gia đình vùng đồng bằng sông Cửu Long.

b) Lập bảng thống kê biểu diễn số liệu trong biểu đồ này.

Trả lời: Phương pháp giải:Để xác định thành phần nào sinh năng lượng nhiều nhất trong khẩu phần ăn của hộ gia... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04555 sec| 2160.164 kb