Giải bài tập sách bài tập (SBT) bài: Ôn tập chương 1

Giải sách bài tập Ôn tập chương 1 môn toán lớp 7

Bạn đang cầm trong tay cuốn sách bài tập Ôn tập chương 1 môn toán lớp 7, một phần của bộ sách "Kết nối tri thức" theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Trong cuốn này, bài tập được biên soạn cụ thể và chi tiết, đồng thời cung cấp hướng dẫn giải rõ ràng để giúp học sinh hiểu bài học một cách tốt nhất. Chắc chắn rằng bạn sẽ học tập hiệu quả hơn và nắm vững kiến thức qua cách giải thuyết phục được trình bày trong cuốn sách này

Bài tập và hướng dẫn giải

A. CÂU HỎI (TRẮC NGHIỆM)

Tìm câu trả lời đúng trong các đáp án đã cho:

1. Số $\frac{1}{7}$ là:

A. Số tự nhiên;

B. Số nguyên;

C. Số hữu tỉ dương;

D. Số hữu tỉ.

Trả lời: Để giải bài toán này, ta cần biết rằng một số hữu tỉ là một số có thể biểu diễn dưới dạng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. Kết quả của phép nhân $4^{3}$. $4^{9}$

Trả lời: Cách làm:Sử dụng tích các luỹ thừa cùng cơ số để tính kết quả của phép nhân $4^{3}$. $4^{9}$.Ta có:... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3. Số hữu tỉ $\frac{a}{b}$ với a,b∈ℤ,b≠0">abZb0a, b∈ℤ, b≠0 là

A. a, b cùng dấu;

B. a, b khác dấu;

C. a = 0, b dương;

D. a, b là hai số tự nhiên.

Trả lời: Cách làm:- Với a,b cùng dấu: Khi a,b cùng dấu thì tỉ số $\frac{a}{b}$ sẽ là số dương.- Với a,b khác... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Mỗi số hữu tỉ đều được biểu diễn bởi một điểm trên trục số;

B. Trên trục số, số hữu tỉ âm nằm bên trái điểm biểu diễn số 0;

C. Trên trục số, số hữu tỉ dương nằm bên phải điểm biểu diễn số 0;

D. Hai số hữu tỉ không phải luôn so sánh được với nhau.

Trả lời: Cách làm:- Để chọn câu trả lời sai, ta cần kiểm tra từng khẳng định một và xem xem khẳng định nào... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Mọi số nguyên đều là số tự nhiên;

B. Mọi số hữu tỉ đều là số nguyên;

C. Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ;

D. Mọi phân số đều là số nguyên.

Trả lời: Cách làm và câu trả lời chi tiết:Cách 1:- Mọi số tự nhiên đều là số nguyên, vì số tự nhiên là những... Xem hướng dẫn giải chi tiết

B. BÀI TẬP

1.32. Tính

Trả lời: Cách làm:- Đầu tiên, đọc kỹ và hiểu đề bài.- Thực hiện phép tính theo yêu cầu của đề bài.- Kiểm tra... Xem hướng dẫn giải chi tiết

1.33. Tìm x, biết:

a) $0.7^{2}$ . X = $0.49^{3}$

b) X : $(-0.5)^{3}$ = $$(-0.5)^{2}$$

Trả lời: Cách làm:a) $0.7^{2} \cdot x = 0.49^{3}$$0.49 \cdot x = 0.49^3$$x = 0.49^2$$x = 0.2401$b) $ x : (-... Xem hướng dẫn giải chi tiết

1.34. Cho a∈ℚ">aQa∈ℚ và a ≠0. Hãy viết $a^{8}$ dưới dạng:

a) Tích của hai lũy thừa, trong đó có một thừa số là $a^{3}$;

b) Lũy thừa của $a^{2}$;

c) Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là $a^{10}$

Trả lời: Cách làm:a) $a^{8} = a^5 \cdot a^3$b) $a^{8} = a^6 \cdot a^2$c) $a^{8} = a^{10} \div a^{2}$Câu trả... Xem hướng dẫn giải chi tiết

1.35. Bảng sau cho chúng ta đường kính xấp xỉ của một số hàn tinh.

Hỏi đường kính của hành tinh nào lớn nhất? Đường kính của hành tính nào nhỏ nhất?

 

Trả lời: Cách 1:Bước 1: Chuyển các đường kính về dạng có cùng số mũ.- $7,4975.10^4$ = $74,975.10^3$ ;- $3,06... Xem hướng dẫn giải chi tiết

1.36. Để làm 24 cái bánh, cần $1\tfrac{3}{4}$ cốc bột mì. Bạn An muốn làm 8 cái bánh. Hỏi bạn An cần bao nhiêu cốc bột mì?

Trả lời: Cách 1: Để làm 24 cái bánh cần $1\tfrac{3}{4}$ cốc bột mì.Suy ra, để làm 1 cái bánh cần... Xem hướng dẫn giải chi tiết

1.37. Biết:

Tính một cách hợp lí giá trị của biểu thức:

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần phân tích biểu thức và tìm cách tối ưu để tính giá trị của nó.Biểu... Xem hướng dẫn giải chi tiết

1.38. Tính giá trị của biểu thức:

 

Trả lời: Để tính giá trị của biểu thức, ta cần thay các giá trị của biến vào biểu thức và thực hiện các phép... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04011 sec| 2162.813 kb