Câu 3: Trang 39 sách toán VNEN lớp 9 tập 2Giải các phương trình sau bằng cách biến đổi chúng thành...

Câu hỏi:

Câu 3: Trang 39 sách toán VNEN lớp 9 tập 2

Giải các phương trình sau bằng cách biến đổi chúng thành những phương trình với vế trái là một bình phương, còn vế phải là một hằng số.

a) $4x^2 - 12x - 7 = 0$

b) $x^2 + 2\sqrt{3} x - 1 = 0$

c) $3x^2 - 6x +1 = 0$

d) $2x^2 - 4\sqrt{2}x + 2 = 0$

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Việt
Để giải các phương trình bằng cách biến đổi chúng thành phương trình có dạng bình phương, ta có thể thực hiện các bước sau:

a) $4x^2 - 12x - 7 = 0$
Ta nhân hệ số của \(x^2\) vào 2 và thêm vào bên cạnh bình phương của nửa hệ số của \(x\):
\(4x^2 - 12x - 7 = 0 \\
\Leftrightarrow (2x)^2 - 2 \times 2x \times 3 + 9 = 16 \\
\Leftrightarrow (2x - 3)^2 = 16 \\
\Leftrightarrow x = \frac{7}{2} \text{ hoặc } x = -\frac{1}{2}\)

b) \(x^2 + 2\sqrt{3} x - 1 = 0\)
\(x^2 + 2\sqrt{3} x - 1 = 0 \\
\Leftrightarrow x^2 + 2x\sqrt{3} + 3 = 4 \\
\Leftrightarrow (x + \sqrt{3})^2 = 4 \\
\Leftrightarrow x = 2 - \sqrt{3} \text{ hoặc } x = -2 - \sqrt{3}\)

c) \(3x^2 - 6x + 1 = 0\)
\(3x^2 - 6x + 1 = 0 \\
\Leftrightarrow (\sqrt{3}x)^2 - 2\sqrt{3}x\sqrt{3} + 3 = 2 \\
\Leftrightarrow (\sqrt{3}x - \sqrt{3})^2 = 2 \\
\Leftrightarrow x = 1 + \frac{\sqrt{6}}{3} \text{ hoặc } x = 1 - \frac{\sqrt{6}}{3}\)

d) \(2x^2 - 4\sqrt{2}x + 2 = 0\)
\(2x^2 - 4\sqrt{2}x + 2 = 0 \\
\Leftrightarrow x^2 - 2\sqrt{2}x + 1 = 0 \\
\Leftrightarrow (x - 1)^2 = 0 \\
\Leftrightarrow x = 1\)

Vậy, câu trả lời cho câu hỏi là:
a) \(x = \frac{7}{2}\) hoặc \(x = -\frac{1}{2}\)
b) \(x = 2 - \sqrt{3}\) hoặc \(x = -2 - \sqrt{3}\)
c) \(x = 1 + \frac{\sqrt{6}}{3}\) hoặc \(x = 1 - \frac{\sqrt{6}}{3}\)
d) \(x = 1\)
Bình luận (0)
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.05236 sec| 2134.352 kb