Bài tập 5.Xét dấu của các tam thức bậc hai sau:a) f(x) = $x^{2} - 5x + 4$; ...

Câu hỏi:

Bài tập 5. Xét dấu của các tam thức bậc hai sau:

a) f(x) = $x^{2} - 5x + 4$;          b) f(x) = $-\frac{1}{3}x^{2} + 2x - 3$;

c) f(x) = $3x^{2} + 6x + 4$;        d) f(x) = $-2x^{2} + 3x + 5$;

e) f(x) = $-6x^{2} + 3x - 1$;     g) f(x) = $4x^{2} + 12x + 9$.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Hưng
Để xác định dấu của một tam thức bậc hai, ta cần tìm nghiệm của tam thức đó.

1. a) Để tìm nghiệm của $f(x) = x^{2} - 5x + 4$, ta giải phương trình $x^{2} - 5x + 4 = 0$. Phương trình này có hai nghiệm là $x = 1$ và $x = 4$. Ta có thể sử dụng đạo hàm để xác định dấu của $f(x)$ trên các khoảng (-∞; 1), (1; 4), và (4; +∞). Kết quả là f(x) dương trong khoảng (-∞; 1) và (4; +∞), f(x) âm trong khoảng (1; 4).

2. b) Để tìm dấu của $f(x) = -\frac{1}{3}x^{2} + 2x - 3$, ta có thể sử dụng đạo hàm hoặc cách khác để xác định rằng $f(x)$ là tam thức bậc hai nên có dạng đối xứng với trục tung x = 3. Do đó, f(x) sẽ âm với mọi x khác 3.

3. c) $f(x) = 3x^{2} + 6x + 4$ luôn dương với mọi x vì hệ số bậc hai là dương.

4. d) Để tìm dấu của $f(x) = -2x^{2} + 3x + 5$, ta giải phương trình $-2x^{2} + 3x + 5 = 0$ để tìm nghiệm. Phương trình này có hai nghiệm là x = -1 và x = 2,5. Ta sử dụng đạo hàm để xác định dấu của $f(x)$ trên các khoảng (-∞; -1), (-1; 2,5), và (2,5; +∞). Kết quả là f(x) âm trong khoảng (-∞; -1) và (2,5; +∞), f(x) dương trong khoảng (-1; 2,5).

5. e) $f(x) = -6x^{2} + 3x - 1$ sẽ luôn âm với mọi x vì hệ số bậc hai là âm.

6. g) $f(x) = 4x^{2} + 12x + 9$ sẽ luôn dương với mọi x trừ x = -3/2 vì hệ số bậc hai là dương.

Như vậy, các phương trình tam thức bậc hai đã được xác định dấu.
Bình luận (0)
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.51395 sec| 2171.328 kb