Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 10 chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương X

Giải bài tập cuối chương X sách bài tập (SBT) toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo

Trong bài tập cuối chương X trang 102 sách bài tập (SBT) toán lớp 10 tập 2, chúng ta sẽ học cách giải một loạt các bài tập theo cách cụ thể và chi tiết nhất. Đây là một phần trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" dành cho học sinh theo chương trình đổi mới của Bộ Giáo dục.

Với hướng dẫn giải chi tiết và dễ hiểu, hy vọng rằng các bạn học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài học và có thể áp dụng kiến thức vào thực tế một cách linh hoạt. Chúng ta cần tiếp tục nỗ lực học tập và rèn luyện kỹ năng giải toán để đạt được kết quả tốt nhất.

Bài tập và hướng dẫn giải

A. Trắc nghiệm

Bài tập 1. Một hộp có 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ra ngẫu nhiên đồng thời 2 viên bi. Xác suất của biến cố “2 viên bị lấy ra đều là bi xanh” là:

A. $\frac{1}{2}$;          B. $\frac{1}{3}$;          C. $\frac{1}{5}$;          D. $\frac{1}{6}$.

Trả lời: Trả lời: Chọn đáp án: D. $\frac{1}{6}$ Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 2. Gieo 2 con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để tích số chấm xuất hiện bằng 7 là:

A. 0;          B. $\frac{1}{36}$;          C. $\frac{1}{7}$;          D. $\frac{1}{6}$.

Trả lời: Trả lời: Chọn đáp án: A. 0 Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3. Tung 3 đồng xu cân đối và đồng chất. Xác suất để có ít nhất một đồng xu xuất hiện mặt sấp là:

A. $\frac{1}{2}$;          B. $\frac{7}{8}$;          C. $\frac{1}{3}$;          D. $\frac{1}{4}$.

Trả lời: Trả lời: Chọn đáp án: B. $\frac{7}{8}$ Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 4. Một hộp chứa 2 loại bi xanh và đỏ. Lấy ra ngẫu nhiên từ hộp 1 viên bi. Biết xác suất lấy được bi đỏ là 0,3. Xác suất lấy được bị xanh là:

A. 0,3;          B. 0,5;          C. 0,7;          D. 0,09.

Trả lời: Trả lời: Chọn đáp án: C. 0,7 Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 5. Gieo một con xúc xắc bốn mặt cân đối và đồng chất ba lần. Xác suất xảy ra biến cố “Có ít nhất một lần xuật hiện đỉnh ghi số 4” là:

A. $\frac{1}{4}$;          B. $\frac{27}{64}$;          C. $\frac{37}{64}$;          D. $\frac{3}{4}$

Trả lời: Trả lời: Chọn đáp án: C. $\frac{37}{64}$ Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 6. Chọn ra ngẫu nhiên 2 người từ 35 người trong lớp của Hùng. Xác suất xảy ra biến cố “Hùng được chọn” là:

A. $\frac{2}{35}$;          B. $\frac{1}{34}$;          C. $\frac{1}{35}$;          D. $\frac{1}{17}$.

Trả lời: Trả lời: Chọn đáp án: A. $\frac{2}{35}$ Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 7. Xếp 4 quyển sách toán và 2 quyển sách văn thành một hàng ngang trên giá sách một cách ngẫu nhiên. Xác suất xảy ra biến cố "2 quyển sách văn không được xếp cạnh nhau” là:

A. $\frac{1}{3}$;          B. $\frac{2}{3}$;          C. $\frac{1}{2}$;          D. $\frac{1}{5}$

Trả lời: Trả lời: Chọn đáp án: B. $\frac{2}{3}$ Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 8. Cô giáo chia tổ của Lan và Phương thành hai nhóm, mỗi nhóm gồm 4 người để làm việc nhóm một cách ngẫu nhiên. Xác suất của biến cố Lan và Phương thuộc cùng một nhóm là:

A. $\frac{1}{2}$;          B. $\frac{1}{3}$;          C. $\frac{4}{7}$;          D. $\frac{3}{7}$.

Trả lời: Trả lời: Chọn đáp án: D. $\frac{3}{7}$ Xem hướng dẫn giải chi tiết

B. Tự luận

Bài tập 1. Trên bàn có một tấm bìa hình tròn được chia thành 10 hình quạt bằng nhau và được đánh số từ 1 đến 10 như Hình 1. Cường quay mũi tên ở tâm 3 lần và quan sát xem khi mỗi lần dừng lại nó chỉ vào ô số mấy. Tính xác suất của các biến cố sau:

A: “Cả 3 lần mũi tên đều chỉ vào ô ghi số lẻ”;

B: “Tích 3 số mũi tên chỉ vào là số chia hết cho 5”.

Giải bài tập 1 trang 103 sách bài tập (SBT) toán lớp 10 tập 2 chân trời

Trả lời: Trả lời:A: “Cả 3 lần mũi tên đều chỉ vào ô ghi số lẻ”: P(A) = $\frac{1}{8}$B: “Tích 3 số mũi tên... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 2. Mật khẩu mở máy tính của An gồm 8 kí tự, trong đó 2 kí tự đầu là chữ số, 6 kí tự sau là các chữ cái thuộc tập hợp {A, B, C, D}. Không may An quên mất 3 kí tự đầu tiên. An chọn ra 2 chữ số và một chữ cái thuộc tập hợp trên một cách ngẫu nhiên và thử mở máy tính. Tính xác suất để An mở được máy tính.

Trả lời: Trả lời:Xác suất để An mở được máy tính là $\frac{1}{400}$ Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3. Tổ 3 có 6 bạn là Hoà, Hiên, Hiệp, Hương, Thành và Khánh. Chọn ngẫu nhiên 2 bạn trong tổ. Hãy tính xác suất của các biến cố:

A: “Tên của hai bạn được chọn đều bắt đầu bằng chữ cái H";

B: "Tên của ít nhất một bạn được chọn có chứa dấu huyền”;

C: “Hoà được chọn còn Hiền không được chọn”.

Trả lời: Trả lời:A: “Tên của hai bạn được chọn đều bắt đầu bằng chữ cái H": P(A) =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 4. Một hộp có 5 lá thăm cùng loại được đánh số 2; 4; 6; 8; 10. Lấy ra ngẫu nhiên từ hộp 2 lá thăm. Tính xác suất của các biến cố sau:

A: “Tổng các số ghi trên hai lá thăm bằng 11”;

B: “Tích các số ghi trên hai lá thăm là số tròn chục”.

Trả lời: Trả lời:A: “Tổng các số ghi trên hai lá thăm bằng 11”: P(A) = 0B: “Tích các số ghi trên hai lá thăm... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 5. Doanh nghiệp A chọn ngẫu nhiên 2 tháng trong năm 2020 để tri ân khách hàng. Doanh nghiệp A cũng chọn ngẫu nhiên 1 tháng trong năm đó để tri ân khách hàng. Tính xác suất của biến cố “Hai doanh nghiệp tri ân khách hàng cùng một tháng trong năm”.

Trả lời: Trả lời:Số các kết quả có thể xảy ra là $n(\Omega) = 12C^{2}_{12}$Gọi A là biến cố "Hai doanh... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 6. Lớp học của hai bạn Hà và Giang có 32 học sinh. Cô giáo chia các bạn vào 4 tổ, mỗi tổ có 8 học sinh một cách ngẫu nhiên. Tính xác suất của các biến cố “Hà và Giang được xếp ở hai tổ khác nhau”.

Trả lời: Trả lời:Xác suất của các biến cố “Hà và Giang được xếp ở hai tổ khác nhau” là:$1 - \frac{4C^{6}_{3... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 7. Một hộp chứa 2 quả bóng xanh và một số quả bóng trắng. Lấy ra ngẫu nhiên 2 quả bóng từ hộp. Biết rằng xác suất chọn được 2 quả bóng khác màu là $\frac{10}{21}$.

a) Tính xác suất 2 quả bóng lấy ra có cùng màu.

b) Hỏi trong hộp có bao nhiêu quả bóng?

Trả lời: Trả lời:a) Xác suất 2 quả bóng lấy ra có cùng màu là: $\frac{11}{21}$b) Gọi k là số quả bóng trắng... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03962 sec| 2211.703 kb