VẬN DỤNG7.17. Nguyên tố X nằm ở chu kì 3 của bảng tuần hoàn và M là nguyên tố s có electron lớp...
Câu hỏi:
VẬN DỤNG
7.17. Nguyên tố X nằm ở chu kì 3 của bảng tuần hoàn và M là nguyên tố s có electron lớp ngoài cùng là $ns^{1}$. X có công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất là XO3. Một hợp chất của M và X, trong đó M chiếm 58,97% về khối lượng, là một hóa chất công nghiệp quan trọng, được sử dụng trong sản xuất giấy Kraft, thuốc nhuộm, thuộc da, dầu mỏ, xử lí ô nhiễm kim loại nặng, …
a) Xác định công thức hóa học của hợp chất giữa M và X.
b) Viết công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất và hydroxide tương ứng của M, của X và nêu tính acid – base của chúng.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Giang
a) Cách làm:1. Xác định nguyên tố X:- Xác định X thuộc nhóm và chu kì nào trên bảng tuần hoàn dựa vào hóa trị cao nhất của oxide của X là XO3.- Vì XO3 là oxide của nguyên tố X có hóa trị cao nhất là +VI.- Xác định X thuộc nhóm VIA (nhóm 16) vì có hóa trị cao nhất là +VI.- Xác định X thuộc chu kì 3 vì làm nhóm 16.- Vậy X là nguyên tố Sulfur (S).2. Xác định nguyên tố M:- Vì M là nguyên tố s có electron lớp ngoài cùng là $ns^{1}$.- Xác định nguyên tố M thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn vì có electron lớp ngoài cùng là $ns^{1}$.- Gọi nguyên tố M là sodium (Na) vì Na thuộc nhóm IA.3. Xác định công thức hợp chất giữa M và X:- Tính khối lượng hợp chất M2S: $\frac{2M}{32} = \frac{58,97}{41,03}$.- Giải phương trình trên ta có M = 23, thay vào ta có M là sodium (Na),- Vậy công thức hợp chất giữa M và X là Na2S.b) Công thức oxide và hydroxide tương ứng:- Oxide cao nhất của X là SO3, là acidic oxide tạo ra axit H2SO4.- Hydroxide tương ứng của X là H2SO4 là acid mạnh.- Oxide cao nhất của M là Na2O, là basic oxide tạo ra hydroxide NaOH là base mạnh.Câu trả lời: a) Công thức hóa học của hợp chất giữa M và X là Na2S.b) Công thức oxide của X: SO3, hydroxide của X: H2SO4; công thức oxide của M: Na2O, hydroxide của M: NaOH.
Câu hỏi liên quan:
- NHẬN BIẾT7.1.X là nguyên tố nhóm IIIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X làA....
- 7.2.Cho các oxide sau: Na2O, Al2O3, MgO, SiO2.Thứ tự giảm dần tính base làA. Na2O >...
- 7.3.Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid?A. Cl2O7; Al2O3; SO3; P2O5.B....
- 7.4.Ba nguyên tố với số hiệu nguyên tử Z = 11, Z = 12, Z = 13 có hydroxide tương ứng là X, Y,...
- 7.5.Trong các hydroxide của các nguyên tố chu kì 3, acid mạnh nhất làA. H2SO4 ...
- 7.6.Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính base?A. Al(OH)3; NaOH; Mg(OH)2;...
- 7.7.Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid?A. H2PO4; H2SO4; H3AsO4...
- THÔNG HIỂU7.8. Nguyên tố R có cấu hình electron: $1s^{2}2s^{2}2p^{3}$. Công thức hợp chất oxide ứng...
- 7.9.Nguyên tố X ở ô thứ 17 của bảng tuần hoànCó các phát biểu sau:(1) X có độ âm điện lớn và...
- 7.10. a) Nêu quan hệ giữa hóa trị của các nguyên tố hóa học với thành phần của các oxide và...
- 7.11.Hãy nêu sự biến đổi tính chất acid – base của các oxide và hydroxide của các nguyên tố...
- 7.12.Cho các hợp chất sau: Al2O3, Na2O, SiO2, MgO, SO3, P2O5, Cl2O7.Hãy sắp xếp theo xu...
- 7.13.Sắp xếp các hợp chất sau theo xu hướng biến đổi tính acid – base: NaOH, H2SiO3, HClO4,...
- 7.14. So sánh tính base của các hydroxide trong mỗi dãy sau và giải thích ngắn gọna) Calcium...
- 7.15.Hãy so sánh tính acid của các chất trong mỗi dãy sau và giải thích ngắn gọna) Carbonic...
- 7.16.Cho các oxide sau: Na2O, SO3, Cl2O7, CO2, CaO, N2O5.Viết các phương trình hóa học biểu...
- 7.18. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $ns^{2}np^{4}$. Trong hợp...
- 7.19. Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái đơn chất, X và...
- 7.20.Nguyên tố X có electron phân lớp ngoài cùng là $np^{2}$, nguyên tố Y có electron phân...
Bình luận (0)