Giải bài tập sách bài tập (SBT) Hoá 10 kết nối tri thức bài 14: Ôn tập chương 3

Hướng dẫn giải bài 14: Ôn tập chương 3 trang 36 sách bài tập (SBT) Hoá học 10

Bài 14 trong sách bài tập Hoá học 10 là bài ôn tập chương 3 trang 36. Bài này được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục, trong bộ sách "Kết nối tri thức với cuộc sống". Mục tiêu của bài tập này là giúp học sinh nắm vững lại kiến thức đã học, cũng như rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được yêu cầu của bài tập. Sau đó, áp dụng kiến thức đã học để giải quyết bài toán. Việc hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Hy vọng rằng qua bài tập này, học sinh sẽ củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng giải bài tập và hiểu biết về môn Hoá học. Chúc các em thành công!

Bài tập và hướng dẫn giải

NHẬN BIẾT

14.1. Quy tắc octet không đúng với trường hợp phân tử chất nào sau đây?

A. H2S.         B.PCI5.         C. SiO2.        D. Br2.

Trả lời: Đáp án: B Xem hướng dẫn giải chi tiết

14.2. Phát biểu nào sau đây không đúng về liên kết có trong phân tử HCl?

A. Giữa nguyên tử H và Cl có một liên kết đơn.

B. Các electron tham gia liên kết đồng thời bị hút về phía hai hạt nhân.

C. Phân tử có một momen lưỡng cực.

D. Một electron của nguyên tử hydrogen và một electron của nguyên tử chlorine được góp chung và cách đều hai nguyên tử.

Trả lời: Đáp án: DSửa: Một electron của nguyên tử hydrogen và một electron của nguyên tử chlorine được góp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

14.3. Liên kết ion khác với liên kết cộng hoá trị ở điểm nào sau đây?

A. Tính bão hòa lớp electron ở vỏ nguyên tử.

B. Tuân theo quy tắc octet.

C. Tạo ra hợp chất bền vững hơn.

D. Tính không định hướng.

Trả lời: Đáp án: D Xem hướng dẫn giải chi tiết

14.4. Cho chất hữu cơ A có công thức cấu tạo sau:

Số liên kết $\sigma$ trong phân tử A là: 

A. 6.   B. 8.    C. 9.     D. 11.

Trả lời: Đáp án: C Xem hướng dẫn giải chi tiết

14.5. Cho giá trị độ âm điện của một số nguyên tố sau: Na (0,93); Li (0,98); Mg (1,31), AI (1,61); P (2,19); S (2,58); Br (2,96) và CI (3,16).Phân tử nào sau đây có liên kết ion?

A. Na3P.      B. MgS. C. AICI3. D. LiBr.

Trả lời: Đáp án: DHiệu độ âm điện lớn hơn 1,7 là liên kết ionLiBr : ( 2,96 – 0,98  = 1,98 )  Xem hướng dẫn giải chi tiết

14.6. Cho hai chất hữu cơ X và Y có công thức cấu tạo sau:

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. X và Y có số liên kết σ và sö liên kết π bằng nhau.

B. X có số liên kết σ và số liên kết π nhiều hơn Y.

C. X có số liên kết σ nhiều hơn, nhưng số liên kết π ít hơn Y.

D. X có số liên kết σ ít hơn, nhưng số liên kết π nhiều hơn Y.

Trả lời: Đáp án: ALiên kết đôi = 1σ + 1πLiên kết ba = 1σ + 2πTrong X có 9 liên kết σ (gồm 7... Xem hướng dẫn giải chi tiết

14.7. Nguyên tố X ở nhóm IA và nguyên tố Y ở nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. X và Y có thể tạo thành hợp chất R. Liên kết giữa các nguyên tử trong R thuộc loại liên kết nào sau đây?

A. lon.   

B. Cộng hóa trị phân cực.

C. Cộng hoá trị không phân cực.

D. Hydrogen.

Trả lời: Đáp án: ANguyên tố X ở nhóm IA ⇒ X là kim loại điển hìnhNguyên tố Y ở nhóm VIIA ⇒ Y là phi kim... Xem hướng dẫn giải chi tiết

THÔNG HIỂU

14.8. X, Y, Z là những nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 8, 19, 16. Các cặp nguyên tố có thể tạo thành liên kết ion và cộng hoá trị phân cực lần lượt là

A. (X,Y); (X,Z) và (Y, Z).          B. (X,Z); (Y,Z) và (X, Y).

C.(X,Y); (Y, Z) và (X, Z).          D. (Z, Y); (Y, X) và (X, Z).

Trả lời: Đáp án: CCấu hình electron nguyên tử X là: [He]$2s^{2}2p^{4}$ → X là phi kim, thuộc nhóm... Xem hướng dẫn giải chi tiết

14.9. Cho các chất sau: N2, H2, NH3, NaCl, HCI. H2O. Số chất mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hoá trị không phân cực là

A.2.     B.4.         C5.         D.3.

Trả lời: Đáp án: AN2, H2 phân tử chỉ chứa liên kết cộng hoá trị không phân cực Xem hướng dẫn giải chi tiết

14.10. Cho các chất sau: (1) H2S ; (2) SO2 ;  (3)  NaCl ; (4)  CaO ; (5) NH3 ;  (6)  HBr ;  (7) CO2  ;  (8)  K2S

Dãy nào sau đây gồm các chất có liên kết cộng hoá trị?

A.(1), (2), (3), (4), (7).          B.(1), (2), (5), (6), (7).
C.(1), (3), (5), (6), (7).          D.(1), (2), (5), (7), (8).
Trả lời: Đáp án: B Xem hướng dẫn giải chi tiết

14.11. Dùng công thức Lewis để biểu điễn phân tử SO3; sao cho phù hợp với quy tắc octet. Chỉ rõ các liên kết trong phân tử thuộc loại liên kết nào.

Trả lời: 16S: $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{4}$8O: $1s^{2}2s^{2}2p^{4}$Nguyên tử trung tâm S có 6 electron... Xem hướng dẫn giải chi tiết

14.12. Hợp chất NaClO là thành phần của chất tẩy rửa, sát trùng có tên gọi là “Nước Javen”. Áp dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành các liên kết trong hợp chất đó.

Trả lời:  Sự hình thành các liên kết trong phân tử NaClO:Nguyên tử Na có 1 electron lớp ngoài cùng,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

VẬN DỤNG

14.13. Tính số liên kết σ và liên kết π trong các phân tử sau:

a) C2H4,          b) C2H2;        c) HCN;      d) HCOOH.

Trả lời: a) C2H4 (CH2=CH2): có 5 liên kết σ và 1 liên kết πb) C2H2 (CH$\equiv$CH):  có 3... Xem hướng dẫn giải chi tiết

14.14. Dựa vào giá trị của độ âm điện ở Bảng 6.2 trong sách giáo khoa Hoá học 10, hãy nêu bản chất liên kết trong các phân tử và ion sau: HCIO, KHS, HCO3$^{-}$, K2SO4.

Trả lời: Bản chất các liên kết phụ thuộc vào hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử của hai nguyên tố tạo liên... Xem hướng dẫn giải chi tiết

14.15. Cho dãy các chất kèm theo nhiệt độ sôi (°C) sau:

HF (19,5; HCI (- 85), HBr (- 66); HI (- 35).

a) Nêu xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi trong dãy chất trên.

b) Đề xuất lí do nhiệt độ sôi của HF không theo xu hướng này.

Trả lời: a) Sự tăng nhiệt độ sôi từ HCI đến HI do khối lượng phân tử tăng.b) HF có liên kết hydrogen làm cho... Xem hướng dẫn giải chi tiết

14.16. Cho biết tổng số electron trong anion AB3$^{2-}$ là 42. Trong các hạt nhân A cũng như B có số proton bằng số neutron.

a) Tính số khối của A, B.

b) Đề xuất cấu tạo Lewis cho anion AB3$^{2-}$: sao cho phù hợp với quy tắc octet.

Trả lời: a) Coi x và y là số proton (số electron) ở nguyên tử A và B tương ứng.Ta có : x+ 3y = 42- 2= 4... Xem hướng dẫn giải chi tiết

14.17. Hợp chất X được sử dụng làm thuốc pháo, ngòi nổ, thuốc đầu diêm, thuốc giúp nhãn ra hoa,... X có khối lượng mol bằng 122,5 g/mol, chứa ba nguyên tố, trong đó nguyên tố s có 7 electron s, nguyên tố p có 11 electron p và nguyên tố p có 4 electron p. Thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố có 4 electron p trong X bằng 39,19%.

a) Xác định công thức phân tử của X.

b) Viết công thức câu tạo Lewis, chỉ rõ loại liên kết có trong X.

Trả lời: a) Nguyên tố s có 7 electron s là K ($1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}4s^{1}$);nguyên tố p có 11... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.05534 sec| 2231.906 kb