Giải bài tập sách bài tập (SBT) bài 12 Liên kết cộng hóa trị
Hướng dẫn giải bài 12 Liên kết cộng hóa trị
Bài 12 Liên kết cộng hóa trị trang 32 sách bài tập (SBT) Hoá học 10 là một phần của bộ sách "Kết nối tri thức với cuộc sống" theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách liên kết hóa trị giữa các nguyên tố hóa học.
Bài tập này được biên soạn một cách cụ thể và chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm liên kết cộng hóa trị. Bằng cách hướng dẫn chi tiết và giải thích cặn kẽ, chúng ta hy vọng rằng học sinh sẽ có thể nắm vững kiến thức và áp dụng vào thực tế một cách hiệu quả.
Bài tập và hướng dẫn giải
NHẬN BIẾT
12.1. Liên kết cộng hoá trị là liên kết hoá học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng
A. một electron chung.
B. sự cho - nhận electron.
C. một cặp electron góp chung.
D. một hay nhiều cặp electron dùng chung.
12.2. Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hoá trị không phân cực?
A. LiCI2. B. CF2Cl2. C. CHCl3. D. N2.
12.3. Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hoá trị phân cực?
A. H2. B.CHCl3. C. CH4. D.N2.
12.4. Liên kết $\sigma $ là liên kết hình thành do
A, sự xen phủ bên của hai orbital.
B. cặp electron dùng chung.
C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion.
D. sự xen phủ trục của hai orbital.
12.5. Liên kết $\pi$ là liên kết hình thành do
A. sự xen phủ bên của hai orbital.
B. cặp electron dùng chung.
C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion.
D. sự xen phủ trục của hai orbital.
12.6. Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p - p?
A. H2. B.Cl2. C.NH3. D.HCI.
12.7. Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s - s?
A. H2. B.Cl2. C.NH3. D.HCI.
12.8. Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s - p?
A. H2. B.Cl2. C.NH3. D.O2.
THÔNG HIỂU
12.9. Các liên kết trong phân tử oxygen gồm
A. 2 liên kết $\pi$.
B. 2 liên kết $\sigma$.
C. 1 liên kết $\sigma$, 1 liên kết $\pi$.
D. 1 liên kết $\sigma$.
12.10. Số liên kết $\sigma$ và $\pi$ có trong phân tử C2H2 lần lượt là
A.2 và 3. B.3 và 1. C. 2 và 2. D. 3 và 2.
12.11. Dãy nào sau đây gồm các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị?
A. BaCl2, NaCl, NO2. B. SO2, CO2, Na2O2.
C. SO2, H2S, H2O. D. CaCl2, F2O, HCI.
12.12. Cho hai nguyên tố X (Z = 20) và Y (Z = 17). Công thức hợp chất tạo thành từ nguyên tố X, Y và liên kết trong phân tử là
A. XY: liên kết cộng hoá trị. B. X2Y3: liên kết cộng hoá trị.
C. X2Y: liên kết ion. D. XY2: liên kết ion.
12.13. Độ âm điện của nitrogen gần bằng độ âm điện của chlorine nhưng ở điều kiện thường N2 hoạt động kém Cl2. Giải thích.
VẬN DỤNG
12.14. Cho các phân tử sau: F2, N2, H2O, CO2.
a) Hãy viết công thức Lewis của các phân tử đó.
b) Hãy cho biết phân tử nào chứa liên kết cộng hoá trị phân cực và phân tử nào chứa liên kết cộng hoá trị không phân cực; phân tử nào phân cực và phân tử nào không phân cực.
12.15. Cho các phân tử sau: Br2, H2S, CH4, NH3, C2H4, C2H2.
a) Phân tử nào có liên kết cộng hoá trị không phân cực? Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực?
b) Phân tử nào chỉ có liên kết đơn? Phân tử nào có liên kết đôi? Phân tử nào có liên kết ba?
12.16. Ghép nhiệt độ nóng chảy với chất tương ứng và giải thích.
Chất | Nhiệt độ nóng chảy ($^{o}C$) |
a) Nước | 1) - 138 |
b) Muối ăn | 2) 80 |
c) Băng phiến | 3) 0 |
d) Butane | 4) 801 |