Giải bài tập sách bài tập (SBT) Hoá 10 kết nối tri thức bài 17 Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học
Hướng dẫn giải bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học
Trong bài tập này, chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm enthalpy và cách tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học. Enthalpy là một khái niệm quan trọng trong hóa học, đo lường năng lượng của hệ thống. Khi một phản ứng hóa học xảy ra, enthalpy của hệ thống sẽ thay đổi. Để tính biến thiên enthalpy, chúng ta cần biết enthalpy của các sản phẩm và tác chất ban đầu của phản ứng. Qua đó, chúng ta có thể tính được năng lượng tiêu thụ hoặc sinh ra trong quá trình phản ứng hóa học.
Bài tập này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính enthalpy và áp dụng kiến thức vào thực hành. Hãy tự mình thử giải và áp dụng kiến thức đã học để có thể làm bài tập một cách chính xác.
Bài tập và hướng dẫn giải
NHẬN BIẾT
17.1. Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?
A. Phản ứng nhiệt phân muối KNO3.
B. Phản ứng phân hủy khí NH3.
C. Phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể.
D. Phản ứng hoà tan NH4Cl trong nước.
17.2. Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?
A. Phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2.
B. Phản ứng giữa H2 và O2 trong hỗn hợp khí.
C. Phản ứng giữa Zn và dụng dịch H2SO4.
D. Phản ứng đốt cháy cồn.
17.3. Cho phản ứng hoá học xảy ra ở điển kiện chuẩn sau:
2NO2(g) (đỏ nâu) → N2O4(g) (không màu)
Biết NO2 và N2O4 có $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng
A. toả nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.
B. thu nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.
C. toả nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.
D. thu nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.
17.4. Nung KNO3 lên 550 °C xảy ra phản ứng:
KNO3(s) → KNO2(s) + $\frac{1}{2}$O2(g) ∆H
Phản ứng nhiệt phân KNO3 là
A. toả nhiệt, có ∆H < 0. B. thu nhiệt, có ∆H > 0.
C. toả nhiệt, có ∆H > 0. D. thu nhiệt, có ∆H < 0.
17.5. Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau:
2NaHCO3 (g) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) (1)
4P(s) + 5O2(g) → 2P2O5(s) (2)
Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) đừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ
A. phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.
B. phản ứng (1) thu nhiệt, phân ứng (2) toả nhiệt.
C. cả 2 phản ứng đều toả nhiệt.
D. cả 2 phản ứng đều thu nhiệt.
THÔNG HIỂU
17.6. Tiến hành quá trình ozone hoá 100g oxi theo phản ứng sau:
3O2{g) (oxygen) → 2O3(g) (ozone)
Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ của ozone (kJ/mol) có giá trị là
A. 142,4. B.284,8. C.-142,4. D.-284,8.
17.7. Cho phản ứng hydrogen hoá ethylene sau:
H2C=CH2(g) + H2(g) → H3C - CH3(g)
Biết năng lượng liên kết trong các chất cho trong bảng sau:
Liên kết | Phân tử | Eb (kJ/mol) | Liên kết | Phân tử | Eb (kJ/mol) |
C=C | C2H4 | 612 | C – C | C2H6 | 346 |
C – H | C2H4 | 418 | C – H | C2H6 | 418 |
H – H | H2 | 436 |
|
|
|
Biến thiên enthalpy (kJ) của phản ứng có giá trị là
A. 134. B.-134. C.478. D. 284.
17.8. Cho phương trình phản ứng sau:
2H2(g) + O2(g) —› 2H2O(l) ∆H=-572 kJ
Khi cho 2g khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32g khí O2 thì phản ứng
A. toả ra nhiệt lượng 286 kJ.
B. thu vào nhiệt lượng 286 kJ.
C. toả ra nhiệt lượng 572 kJ.
D. thu vào nuệt lượng 572 kJ.
17.9. Tính biến thiên enthalpy theo các phương trình phân ứng sau, biết nhiệt sinh của NH3 bằng - 46 kJ/mol.
N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) (1)
$\frac{1}{2}$N2(g) + $\frac{3}{2}$H2(g) → 2NH3(g) (2)
So sánh ∆H (1) và ∆H (2). Khi tổng hợp được 1 tấn NH3 thì nhiệt lượng toả ra hay thu vào là bao nhiêu? Tính theo hai phương trình phản ứng trên thì kết quả thu được giống nhau hay khác nhau.
17.10. Cho các phản ứng sau:
CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) (1)
C(graphite) + O2(g) → CO2(g) (2)
Tính biến thiên enthalpy của các phản ứng trên. (Biết nhiệt sinh (kJ/mol) của CaCO3, CaO và CO2 lần lượt là - 1207, - 635 và - 393,5)
17.11. Cho các phản ứng sau và biến thiên enthalpy chuẩn:
(1) 2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + H2O(I) + CO2(g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = + 20,33 kJ
(2) 4NH3(g) + 3O2(g) → 2N2(g) + 6H2O(l) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = - 1531 kJ
Phân ứng nào tỏa nhiệt? Phản ứng nào thu nhiệt?
VẬN DỤNG
17.12. Phản ứng giữa khí nitrogen và oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao (3000 °C) hoặc nhờ tia lửa điện:
N2(g) + O2(g) → 2NO(g)
a) Phản ứng trên toả nhiệt hay thu nhiệt?
b) Bằng kiến thức về năng lượng liên kết trong phân tử các chất, hãy giải thích vì sao phản ứng trên khó xảy ra.
17.13. Cho phản ứng nhiệt nhôm sau:
2 Al(s) + Fe2O3(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s)
Biết nhiệt tạo thành, nhiệt dung của các chất (nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất đó tăng lên 1 độ được cho trong bảng sau:
Chất | $\Delta _{f}H_{298}^{o}$(kJ/mol) | C (J/g.K) | Chất | $\Delta _{f}H_{298}^{o}$(kJ/mol) | C (J/g.K) |
Al | 0 |
| Al2O3 | -16,37 | 0,84 |
Fe2O3 | -5,14 |
| Fe | 0 | 0,67 |
Giả thiết phản ứng xảy ra vừa đủ, hiệu suất 100% nhiệt độ ban đầu 25°C nhiệt lượng tỏa ra bị thất thoát ra ngoài môi trường là 50%. Tính nhiệt độ đạt được trong lò phản ứng nhiệt nhôm.
17.14. Cho phản ứng đốt cháy butane sau:
C4H10(g) + O2(g) → CO2(g) + H2O(g) (1)
Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau:
Liên kết | Phân tử | Eb (kJ/mol) | Liên kết | Phân tử | Eb (kJ/mol) |
C - C | C4H10 | 346 | C = O | CO2 | 799 |
C – H | C4H10 | 418 | O – H | H2O | 467 |
O = O | O2 | 495 |
|
|
|
a) Cân bằng phương trình phản ứng (1).
b) Xác định biên thiên enthalpy ($\Delta _{r}H_{298}^{o}$) của phản ứng (1).
c) Một bình gas chứa 12 kg butane có thể đun sôi bao nhiêu ấm nước? (Giả thiết mỗi ấm nước chứa 2 L nước ở 25 °C, nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K, có 40% nhiệt đốt cháy butane bị thất thoát ra ngoài môi trường).