Giải bài tập sách bài tập (SBT) bài 9: Ôn tập chương 2

Hướng dẫn giải bài 9 Ôn tập chương 2 trang 24 sách bài tập (SBT) Hoá học 10

Bài tập số 9 trang 24 sách bài tập (SBT) Hoá học 10 là một phần của chương trình "Kết nối tri thức với cuộc sống" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Để giúp học sinh nắm vững kiến thức, chúng tôi đã hướng dẫn giải bài tập này một cách cụ thể và chi tiết.

Qua việc giải bài tập này, học sinh sẽ có cơ hội ôn tập và củng cố kiến thức về chương 2. Chúng tôi hy vọng rằng cách hướng dẫn và giải chi tiết sẽ giúp học sinh hiểu bài học một cách tốt hơn.

Bài tập và hướng dẫn giải

NHẬN BIẾT

9.1. Nguyên tử X có Z = 15. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc chu kì

A. 4.       B.2.           C. 5.        D.3.

Trả lời: Đáp án: DCấu hình electron nguyên tử của X là $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{3}$Do X có 3 lớp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.2. Nguyên tố X thuộc nhóm IA, còn nguyên tố Z thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố X, Z lần lượt là

A. $ns^{1}$ và $ns^{2}np^{5}$.         B. $ns^{1}$ và $ns^{2}np^{7}$.

C. $ns^{1}$ và $ns^{2}np^{3}$          D. $ns^{2}$ và $ns^{2}np^{5}$

Trả lời: Đáp án: ANguyên tố X thuộc nhóm IA ⇒ Cấu hình electron hóa trị là $ns^{1}$.Nguyên tố Z thuộc nhóm... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.3. Cho các nguyên tố sau: 11Na, 13Al và 17Cl. Các giá trị bán kính nguyên tử (pm) tương ứng trong trường hợp nào sau đây là đúng?

A. Na (157); Al (125); Cl (99). 

B. Na (99); Al (125); Cl (157).

C. Na (157); Al (99); Cl (125). 

D. Na (125); Al (157); Cl (99).

Trả lời: Đáp án: ACác nguyên tố 11Na, 13Al và 17Cl cùng thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn.Do... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.4. Cho các nguyên tố sau: 14Si, 15P và 16S. Các giá trị độ âm điện tương ứng trong trường hợp nào sau đây là đúng?

A. 14Si (2,19); 15P (1,90); 16S (2,58).

B. 14Si (2,58); 15P (2,19); 16S (1,90).

C. 14Si (1,90); 15P (2,19); 16S (2,58).

D. 14Si (1,90); 15P (2,58); 16S (2,19).

Trả lời: Đáp án: C14Si, 15P và 16S đều thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn.Trong một chu kì, theo... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.5. Dãy nào sau đây được xếp theo thứ tự tăng dần tính acid?

A. NaOH; Al(OH)3; Mg(OH)2; H2SiO3.

B. H2SiO3; Al(OH)3; H3PO4; H2SO4.

C. Al(OH)3; H2SiO3; H2PO4; H2SO4.

D. H2SiO3; Al(OH)3; Mg(OH)2; H2SO4.

Trả lời: Đáp án: CTrong một nhóm A, khi đi từ trên xuống, tính base của các oxide và hydroxide tương ứng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.6. Dãy nào sau đây được xếp theo thứ tự tăng dần tính base?

A. K2O; Al2O3; MgO; CaO.

B. Al2O3; MgO; CaO; K2O.

C. MgO; CaO; Al2O3; K2O.

D. CaO; Al2O3; K2O; MgO.

Trả lời: Đáp án đúng là: BTrong một chu kì: theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của... Xem hướng dẫn giải chi tiết

THÔNG HIỂU

9.7. Nêu mối quan hệ giữa xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử với độ âm điện của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và giải thích.

Trả lời: Trong chu kì, đi từ trái qua phải bán kính nguyên tử giảm và độ âm điện tăng: do khi điện tích hạt... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.8. Dựa vào xu hướng biến đổi tính kim loại và phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, cho biết

a) Nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất. Nguyên tố nào có tính phi kim mạnh nhất.

b) Các nguyên tố kim loại và phi kim được phân bố ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn.

c) Những nhóm nào gồm các kim loại mạnh nhất và phi kim mạnh nhất.

Trả lời: a) Xu hướng biến đổi tính kim loại, phi kim trong bảng tuần hoàn: Trong chu kì, tính phi kim tăng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.9. Methadone (C21H27NO), thường được sử dụng để giảm đau và được xem như là chất thay thế cho heroin (thuốc chữa cai nghiện)

a) Nêu vị trí các nguyên tố tạo nên methadone trong bảng tuần hoàn.

b) So sánh bán kính nguyên tử, độ âm điện và tính phi kim của các nguyên tố đó. Giải thích.

Trả lời: a) Methadone có công thức phân tử C21H27NO được cấu tạo bởi các nguyên tố C, H, O, N.Vị trí trong... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.10. Nguyên tử X có kí hiệu $_{16}^{32}\textrm{X}$

a) Xác định các giá trị: số proton, số electron, số neutron, số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối của X.

b) Viết cấu hình electron nguyên tử X và nêu vị trí của X trong bảng tuần hoàn.

c) X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích.

d) Xác định công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của X và nêu tính acid – base của chúng.

Trả lời: a) Số đơn bị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron = 16.Số khối A = 32 ⇒ số... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.11. Cho hai nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z = 15 và Z = 62

a) Xác định vị trí của hai nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn.

b) Viết cấu hình electron nguyên tử của hai nguyên tố đó và cho biết chúng là nguyên tố s, p, d hay f

c) Viết công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất và hydroxide tương ứng của mỗi nguyên tố.

d) Nêu tính chất đơn chất và tính chất mỗi hợp chất trên.

Trả lời: a) Vị trí trong bảng tuần hoàn:Z = 15 ở ô số 15, chu kì 3, nhóm VA.Z = 62 ở ô số 62, chu kì 6, nhóm... Xem hướng dẫn giải chi tiết

VẬN DỤNG

9.12. Hãy so sánh và giải thích kích thước tương đối của:

a) nguyên tử lithium và nguyên tử fluorine.

b) nguyên tử lithium và ion của nó (Li$^{+}$).

c) nguyên tử oxygen và ion của nó (O$^{2-}$).

d) ion nitride (N$^{3-}$) và ion fluoride (F$^{-}$).

Trả lời: a) Li và F nằm trong cùng chu kì 2. Trong chu kì, khi điện tích hạt nhân tăng (số electron lớp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.13. Ba nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng một chu kì và có tổng số hiệu nguyên tử là 39. Số hiệu của nguyên tử Y bằng trung bình cộng số hiệu của nguyên tử X và Z. Nguyên tử của ba nguyên tố này hầu như không phản ứng với H2O ở điều kiện thường.

a) Hãy xác định vị trí của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn. Viết cấu hình electron nguyên tử và gọi tên từng nguyên tố.

b) So sánh độ âm điện, bán kính nguyên tử của X, Y, Z.

c) So sánh tính base của các hydroxide của X, Y, Z.

Trả lời: a) Gọi số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z lần lượt là P1, P2, P3.Trong đó P1 <... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.14. Quá trình sản xuất aluminium từ quặng bauxite gồm tinh thể bauxite và trộn Al2O3 thu được với cryolite (Na3AlF6) rồi điện phân nóng chảy. Trường hợp bể điện phân chưa đúng tiêu chuẩn, sản phẩm là Al có lẫn Na. Cho 1,0 g hỗn hợp sản phẩm phản ứng với dung dịch sulfuric acid loãng, dư, thoát ra 1336,7 mL khí hydrogen ($25^{o}C$ và 1 bar).

a) Xác định độ tinh khiết của aluminium trong sản phẩm.

b) Viết công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của các kim loại trên.

c) So sánh tính acid – base giữa oxide, hydroxide tương ứng đó. Giải thích.

Trả lời: a) Gọi số mol Na, Al lần lượt là x và y.$n_{H_{2}}=\frac{PV}{RT}=\frac{1,3367}{0,082.298}$ =0,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.15. Oxide ứng với hóa trị cao nhất của một nguyên tố có công thức thực nghiệm là R2O5. Oxide này là một chất hút nước mạnh, được sử dụng trong tổng hợp chất hữu cơ. Khả năng hút ẩm của nó đủ mạnh để chuyển nhiều acid vô cơ thành các alhydrite (oxide tương ứng) của chúng. Hợp chất khí của R với hydrogen có chứa 8,82% khối lượng hydrogen và là chất khí không màu, rất độc, kém bền, sinh ra trong quá trình phân hủy xác động thực vật.

a) Nêu vị trí của R trong bảng tuần hoàn.

b) Viết cấu hình electron theo ô orbital của nguyên tử R.

c) Nêu một số tính chất hóa học cơ bản của R và hợp chất.

Trả lời: a) Hợp chất khí của R với hydrogen có dạng RH3.Ta có: $\frac{R}{3}=\frac{91,18}{8,82}$ ⇒ R =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.16. Hòa tan hết 2,3 g hỗn hợp có chứa kim loại barium và hai kim loại kiềm kế tiếp nhau trong nhóm IA của bảng tuần hoàn vào nước, thu được dung dịch X và 611 mL khí ($25^{o}C$ và 1 bar). Nếu thêm 1,278 g Na2SO4 vào dung dịch X và khuấy đều thì sau khi phản ứng kết thúc, nước lọc vẫn còn ion Ba$^{2+}$. Nếu thêm 1,491 g Na2SO4 vào dung dịch X và khuấy đều thì sau khi phản ứng kết thúc, nước lọc có mặt ion SO4$^{2-}$. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định tên hai kim loại kiềm ở trên.

Trả lời: $n_{H_{2}}$ = 0,025 mol; $n_{Na_{2}SO_{4}}$ là 0,009 mol và 0,0105 mol.Kí hiệu hai kim loại... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04232 sec| 2231.117 kb