Giải bài tập sách bài tập (SBT) bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
Hướng dẫn giải bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
Trong sách bài tập (SBT) Hoá học 10, bài tập số 7 trang 18 tập trung vào việc giải quyết vấn đề về xu hướng biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì. Bài tập này được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục, với mong muốn giúp học sinh hiểu bài học một cách toàn diện hơn.
Qua bài tập này, học sinh sẽ được hướng dẫn cụ thể và chi tiết về cách nhận biết và giải quyết các vấn đề liên quan đến xu hướng biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong chu kì. Melalui panduan ini, para siswa diharapkan dapat memahami pelajaran dengan lebih baik.
Bộ sách "Kết nối tri thức với cuộc sống" chứa đựng những kiến thức bổ ích và hữu ích cho học sinh, giúp họ phát triển kiến thức và kỹ năng trong môn học Hoá học. Bằng cách hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu, sách bài tập này sẽ giúp học sinh nắm vững nội dung bài học một cách hiệu quả.
Bài tập và hướng dẫn giải
NHẬN BIẾT
7.1. X là nguyên tố nhóm IIIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là
A. XO B. XO2 C. X2O D. X2O3
7.2. Cho các oxide sau: Na2O, Al2O3, MgO, SiO2.Thứ tự giảm dần tính base là
A. Na2O > Al2O3 > MgO > SiO2.
B. Al2O3 > SiO2 > MgO > Na2O
C. Na2O > MgO > Al2O3 > SiO2.
D. MgO > Na2O > Al2O3 > SiO2
7.3. Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid?
A. Cl2O7; Al2O3; SO3; P2O5.
B. Al2O3; P2O5; SO3; Cl2O7.
C. P2O5; SO3; Al2O3; Cl2O7.
D. Al2O3; SO3; P2O5; Cl2O7.
7.4. Ba nguyên tố với số hiệu nguyên tử Z = 11, Z = 12, Z = 13 có hydroxide tương ứng là X, Y, T. Chiều tăng dần tính base của các hydroxide này là
A. X, Y, T B. X, T, Y C. T, X, Y D. T, Y, X
7.5. Trong các hydroxide của các nguyên tố chu kì 3, acid mạnh nhất là
A. H2SO4 B. HClO4 C. H2SiO3 D. H2PO4
7.6. Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính base?
A. Al(OH)3; NaOH; Mg(OH)2; Si(OH)4.
B. NaOH; Mg(OH)2; Si(OH)4; Al(OH)3.
C. NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3; Si(OH)4.
D. Si(OH)4; NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3.
7.7. Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid?
A. H2PO4; H2SO4; H3AsO4 B. H2SO4; H3AsO4; H3PO4.
C. H3PO4; H3AsO4; H2SO4. D. H3AsO4; H3PO4; H2SO4.
THÔNG HIỂU
7.8. Nguyên tố R có cấu hình electron: $1s^{2}2s^{2}2p^{3}$. Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R và hydride (hợp chất của R với hydrogen) tương ứng là
A. RO2 và RH4 B. R2O5 và RH3
C. RO3 và RH2 D. R2O3 và RH3
7.9. Nguyên tố X ở ô thứ 17 của bảng tuần hoàn
Có các phát biểu sau:
(1) X có độ âm điện lớn và là một phi kim mạnh.
(2) X có thể tạo thành ion bền có dạng $X^{+}$.
(3) Oxide cao nhất của X có công thức X2O5 và là acidic oxide.
(4) Hydroxide của X có công thức HXO4 và là acid mạnh.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
7.10. a) Nêu quan hệ giữa hóa trị của các nguyên tố hóa học với thành phần của các oxide và hydroxide của chúng
b) Nêu sự biến đổi hóa trị của các nguyên tố hóa học trong chu kì 3
7.11. Hãy nêu sự biến đổi tính chất acid – base của các oxide và hydroxide của các nguyên tố trong chu kì 3 khi đi từ trái sang phải.
7.12. Cho các hợp chất sau: Al2O3, Na2O, SiO2, MgO, SO3, P2O5, Cl2O7. Hãy sắp xếp theo xu hướng biến đổi tính acid – base. Giải thích.
7.13. Sắp xếp các hợp chất sau theo xu hướng biến đổi tính acid – base: NaOH, H2SiO3, HClO4, Mg(OH)2, Al(OH)3, H2SO4.
7.14. So sánh tính base của các hydroxide trong mỗi dãy sau và giải thích ngắn gọn
a) Calcium hydrogen, strontium hydroxide và barium hydroxide;
b) Sodium hydroxide và aluminium hydroxide.
c) Calcium hydroxide và caesium hydroxide.
7.15. Hãy so sánh tính acid của các chất trong mỗi dãy sau và giải thích ngắn gọn
a) Carbonic acid và silixic acid.
b) Sulfuric acid, selenic acid và teluric acid.
c) Silixic acid, phosphoric aicd và sulfuric acid.
7.16. Cho các oxide sau: Na2O, SO3, Cl2O7, CO2, CaO, N2O5.
Viết các phương trình hóa học biểu diễn phản ứng với nước (nếu có) của các oxide trên và nhận xét về tính acid – base của chúng.
VẬN DỤNG
7.17. Nguyên tố X nằm ở chu kì 3 của bảng tuần hoàn và M là nguyên tố s có electron lớp ngoài cùng là $ns^{1}$. X có công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất là XO3. Một hợp chất của M và X, trong đó M chiếm 58,97% về khối lượng, là một hóa chất công nghiệp quan trọng, được sử dụng trong sản xuất giấy Kraft, thuốc nhuộm, thuộc da, dầu mỏ, xử lí ô nhiễm kim loại nặng, …
a) Xác định công thức hóa học của hợp chất giữa M và X.
b) Viết công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất và hydroxide tương ứng của M, của X và nêu tính acid – base của chúng.
7.18. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $ns^{2}np^{4}$. Trong hợp chất hydride (hợp chất của X với hydrogen), nguyên tố X chiếm 94,12% khối lượng.
a) Xác định phần trăm khối lượng của X trong oxide cao nhất.
b) Viết công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X, hydroxide tương ứng và nêu tính chất acid – base của chúng.
7.19. Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái đơn chất, X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân X và Y bằng 23.
a) Xác định X, Y
b) Viết công thức các hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của X, Y và nêu tính acid – base của chúng.
7.20. Nguyên tố X có electron phân lớp ngoài cùng là $np^{2}$, nguyên tố Y có electron phân lớp ngoài cùng là $np^{3}$. Hợp chất khí với hydrogen của X chứa a% khối lượng X, oxide ứng với hóa trị cao nhất của Y chứa b% khối lượng Y. Tỉ số a : b = 3,365. Hợp chất A tạo bởi X và Y có nhiều ứng dụng chỉnh hình trong lĩnh vực ý khoa, vật liệu này cũng là một sự thay thế cho PEEK (polyether ether ketone) và titan, được sử dụng cho các thiết bị tổng hợp tủy sống. Khối lượng mol của A là 140g/mol.
a) Xác định X, Y.
b) Viết công thức của hợp chất khí với hydrogen của X, oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydrogen tương ứng của X, Y và nêu tính acid – base của chúng.