Giải bài tập sách bài tập (SBT) Hoá 10 kết nối tri thức bài 15 Phản ứng oxi hóa – khử

Hướng dẫn giải bài 15: Phản ứng oxi hóa – khử sách bài tập (SBT) Hoá học 10

Bài 15 trong sách bài tập (SBT) Hoá học 10 xoay quanh chủ đề về phản ứng oxi hóa – khử. Đây là một trong những chủ đề quan trọng trong môn học Hoá học, giúp học sinh hiểu rõ hơn về cơ chế của các phản ứng hóa học trong tự nhiên. Cách hướng dẫn và giải bài trong cuốn sách "Kết nối tri thức với cuộc sống" được biên soạn một cách cụ thể và chi tiết. Với việc giải thích rõ ràng và minh họa theo từng bước, học sinh sẽ dễ dàng nắm bắt được kiến thức và áp dụng vào thực hành. Bài tập này không chỉ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán mà còn giúp họ hiểu sâu hơn về cơ chế và ứng dụng của phản ứng oxi hóa – khử trong cuộc sống hàng ngày. Mong rằng, qua cách hướng dẫn và giải chi tiết trong cuốn sách, học sinh sẽ có cơ hội tiếp cận với kiến thức một cách dễ hiểu và thú vị, từ đó phát triển khả năng tư duy logic và sáng tạo trong việc giải quyết các bài toán Hoá học.

Bài tập và hướng dẫn giải

NHẬN BIẾT

15.1. Số oxi hoá là một số đại số đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử trong phân tử?

A. Hoá trị.                    B. Điện tích.             

C. Khối lượng.             D. Số hiệu.

Trả lời: Đáp án: B Xem hướng dẫn giải chi tiết

15.2. Trong hợp chất SO3, số oxi hoá của sulfur (lưu huỳnh) là

A. +2.          B.+3.        C.+5.          D. +6.

Trả lời: Đáp án: D Xem hướng dẫn giải chi tiết

15.3. Fe2O3 là thành phần chính của quặng hematite đỏ, dùng để luyện gang. Số oxi hoá của iron (sắt) trong Fe2O3 là

A.+3.     B. 3+.    C. 3.    D.-3.

Trả lời: Đáp án: A Xem hướng dẫn giải chi tiết

15.4. Amimonia (NH3) là nguyên liệu đề sản xuất nitric acid và nhiều loại phân bón. Số oxi hoá của nitrogen trong armunonia là

A.3.            B.0.          C.+3.           D. - 3.

Trả lời: Đáp án: D Xem hướng dẫn giải chi tiết

15.5. Chromium có số oxi hoá +2 trong hợp chất nào sau đây?

A. Cr(OH)2.      B. Na2CrO4.         C. CrCl2.            D. Cr2O3.

Trả lời: Đáp án: C Xem hướng dẫn giải chi tiết

15.6. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng có sự nhường và nhận

A. electron.        B. neutron.      C. proton.         D. cation.

Trả lời: Đáp án: A Xem hướng dẫn giải chi tiết

15.7. Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hoá - khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?

A. Số khối.      B. Số oxi hoá.      C. Số hiệu.     D. Số mol.

Trả lời: Đáp án: B Xem hướng dẫn giải chi tiết

15.8. Trong phản ứng oxi hoá - khử, chất oxi hoá là chất

A. nhường electron.          B. nhận electron.

C. nhận proton.                 D. nhường proton.

Trả lời: Đáp án: B Xem hướng dẫn giải chi tiết

15.9. Dẫn khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng để thực hiện phản ứng hoá học sau:

CuO + H2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ Cu + H2O.

Trong phản ứng trên, chất đóng vai trò chất khử là

A. CuO.       B.Cu.     C. H2.        D. H2O.

Trả lời: Đáp án: C Xem hướng dẫn giải chi tiết

15.10. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá - khử?

A. 2Ca +O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2CaO.

B. CaCO3 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CaO + CO2.

C. CaO + H2O → Ca(OH)2.

D. Ca(OH)2+ CO2 → CaCO+ H2O.

Trả lời: Đáp án: A Xem hướng dẫn giải chi tiết

THÔNG HIỂU

15.11. Cho các chất sau: Cl2, HCI, NaCl, KCIO3, HClO4. Số oxi hoá của nguyên tử Cl trong phân tử các chất trên lần lượt là

A. 0; +1; +1; +5; +7.           B. 0; -1; -1; +5; +7.

C. 0; - 1; - 1; - 5; - 7.          D. 0; 1; 1; 5; 7.

Trả lời: Đáp án: BTrong đơn chất số oxi hoá của Cl bằng 0Trong các hợp chất trên thì O có số oxi -2, H và K... Xem hướng dẫn giải chi tiết

15.12. Thuốc tím chứa ion permanganate (MnO4$^{-}$) có tính oxi hoá mạnh, được dùng để sát trùng, diệt khuẩn trong y học, đời sống và nuôi trồng thuỷ sản. Số oxi hoá của manganse trong ion permanganate là

A. +2.     B.+3. C. +7. D. +6.

Trả lời: Đáp án: CTrong hợp chất thông thường H là + 1, O là - 2, kim loại có số oxi hoá dương và có giá trị... Xem hướng dẫn giải chi tiết

15.13. Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau:

N≡N;        ;                             

Số oxi hoá của nguyên tử N trong các phân tử trên lần lượt là

A.0; - 3; - 4.             B.0, +3, +5.           

C. -3; -3; +4.            D.0, -3, +5.

Trả lời: Đáp án: D Xem hướng dẫn giải chi tiết

15.14. Carbon đóng vai trò chất oxi hoá ở phân ứng nào sau đây?

A. C + O2   $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CO2

B. C + CO2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2CO

C. C + H2O $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$  CO + H2

D. C + 2H2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CH4

Trả lời: Đáp án: DA. C + O2   $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CO2→Số oxi hóa của C tăng từ 0 lên +4... Xem hướng dẫn giải chi tiết

15.15. Thực hiện các phản ứng hoá học sau:

(a)S+O2  $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ SO2;           (b) Hg+ S$\rightarrow$  HgS;

(c)H2 +S  $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ H2S;           (d)S+ 3F2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ SF6.

Số phản ứng sulfur đóng vai trò chất oxi hoá là

A.4.            B.2.            C. 3.          D.1.

Trả lời: Đáp án: B(a)S+O2  $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ SO2;→Số oxi hóa của S tăng từ 0 lên +4 nên S... Xem hướng dẫn giải chi tiết

15.16. Khi tham gia các phản ứng đốt cháy nhiên liệu, oxygen đóng vai trò là

A. chất khử.      B. acid.      C. chất oxi hoá.          D. base.

Trả lời: Đáp án: C Xem hướng dẫn giải chi tiết

15.17. Chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hoá, vừa đóng vai trò chất khử trong phản ứng nào sau đây?

A.2Na + Cl2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2NaCl.

B.H2+ Cl2 $\overset{as}{\rightarrow}$ 2HCI.

C. 2FeCl2 + Cl2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2FeCl3.

D. 2NaOH + Cl2 ——> NaCl + NaCIO + H2O.

Trả lời: Đáp án: D→ Số oxi hóa của Cl tăng từ 0 lên +1 (trong NaClO) và giảm từ 0 xuống -1 (trong NaCl) nên... Xem hướng dẫn giải chi tiết

15.18. Cho các phản ứng hoá học sau:

(a) CaCO3 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CaO + CO2.

(b) CH4  $\overset{t^{o},xt}{\rightarrow}$ C+ 2H2.

(c) 2AI(OH)3 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ Al2O3; + 3H2O.

(d) 2NaHCO3 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ Na2CO3 + CO2 + H2O.

Số phản ứng có kèm theo sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tử là

A.2.             B.3.             C. 1.            D.4.

Trả lời: Đáp án: CChỉ có phản ứng b có kèm theo sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tử. Xem hướng dẫn giải chi tiết

15.19. Khí thiên nhiên nén (CNG -pressed Natural Gas) có thành phần chính là methane (CH4), là nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường. Xét phản ứng đốt cháy methane trong buồng đốt động cơ xe buýt sử dụng nhiên liệu CH4 + O2  $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CO2 + H2O.

a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. Viết quá trình oxi hoá, quá trình khử.

b) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

Trả lời: a)b) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electronXác định được... Xem hướng dẫn giải chi tiết

15.20. Xét phản ứng sản xuất Cl2 trong công nghiệp:

NaCl + H2O $\overset{đpdd có mnx}{\rightarrow}$ NaOH + Cl2 + H2.

a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. Chỉ rõ chất oxi hoá, chất khử.

b) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

Trả lời: a) b) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electronXác định được... Xem hướng dẫn giải chi tiết

VẬN DỤNG

15.21. Trên thế giới, zinc (kẽm) được sản xuất chủ yếu từ quặng Zinc blende có thành phần chính là ZnS. Ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất, quặng zinc blende được nung trong không khí đề thực hiện phản ứng:

ZnS +O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ ZnO + SO2

a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. Viết các quá trình oxi hoá, quá trình khử.

b) Lập phương trình hoá học của phân ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

Trả lời: a)b) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electronXác định được hệ số... Xem hướng dẫn giải chi tiết

15.22. Khí đốt hoá lỏng thường gọi là gas, có thành phần gồm propane (C3H8) và butane (C4H10). Xét phản ứng đốt cháy butane khi đun bếp gas:

C4H10+ O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CO2 + H2O.

a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. Chỉ rõ chất oxi hoá, chất khử.

b) Lập phương trình hoá học của phân ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

Trả lời: a)C4H10 là chất khử O2 là chất oxi hoáb) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

15.23. Hàm lượng iron(II) sulfate được xác định qua phản ứng ox- hoá - khử với potassium permanganate:

FeSO4 + KMnO4 + H2SO4  Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

a) Lập phương trình hoá học của phân ứng theo phương pháp thăng bằng electron. Chỉ rõ chất oxi hoá, chất khử.

b) Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,02 M để phản ứng vừa đủ với 20 mL dung dịch FeSO4 0,10 M.

Trả lời: a)b)$n_{KMnO_{4}}=\frac{2}{10}n_{FeSO_{4}}=\frac{2}{10}.0,02.0,1$=0,0004 (mol)$V_{KMnO_{4}}=\frac{0... Xem hướng dẫn giải chi tiết

15.24. Cho 2,34 g kim loại M (hóa trị n) tác dụng với dụng dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được 3,2227 L khí SO2 (điều kiện chuẩn). Xác định kim loại M.

Trả lời: $n_{SO_{2}}=\frac{3,2227}{24,79}$=0,13 (mol)Ta có: M → M$^{+n}$ +ne$S^{+6}$ + 2e → $S^{+4}$Áp... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.05202 sec| 2260.406 kb