Giải bài tập sách bài tập (SBT) Hoá 10 kết nối tri thức bài 23 Ôn tập chương 7
Hướng dẫn giải bài 23: Ôn tập chương 7 trang 71 sách bài tập (SBT) Hoá học 10
Bài tập số 23 trang 71 trong sách bài tập Hoá học 10 là một bài tập ôn tập chương 7. Bài này được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục, nhằm giúp học sinh nắm vững kiến thức. Mục tiêu của bài tập này là khuyến khích học sinh áp dụng những kiến thức đã học vào việc giải quyết các vấn đề thực tế.
Trong bài tập này, học sinh sẽ được hướng dẫn cách giải các câu hỏi liên quan đến chương 7 của sách bài tập. Các giải thích sẽ được trình bày một cách cụ thể, chi tiết và dễ hiểu, giúp học sinh hiểu rõ hơn về nội dung bài học.
Với sự hướng dẫn chi tiết và giải thích rõ ràng, học sinh hy vọng sẽ tự tin hơn khi giải quyết bài tập và nắm vững kiến thức để áp dụng vào cuộc sống hàng ngày.
Bài tập và hướng dẫn giải
NHẬN BIẾT
23.1. Nguyên tử halogen nào sau đây chỉ thể hiện số oxi hoá –1 trong các hợp chất?
A. Fluorine. B. Chlorine. C. Bromine. D. Iodine.
23.2. Trong y học, halogen nào sau đây được hoà tan trong cồn để dùng làm thuốc sát trùng ngoài da?
A. Fluorine. B. Chlorine. C. Iodine. D. Bromine.
23.3. Trong tự nhiên, nguyên tố chlorine tồn tại phổ biến nhất ở dạng hợp chất nào sau đây?
A. MgCl2. B. NaCl. C. KCI. D. HCl.
23.4. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen có dạng chung là
A. ns²np5. B. ns². C. ns²np6. D. ns²np4.
23.5. Ở điều kiện thưởng, halogen nào sau đây tồn tại ở thể lỏng, có màu nâu đỏ, gây bỏng sâu nếu rơi vào da?
A. F2. B. Cl2. C. I2. D. Br2.
23.6. Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ dài liên kết biến đổi như thế nào?
A. Không đổi. B. Giảm dần.
C. Tăng dần. D. Tuần hoàn.
23.7. Dung dịch hydrohalic acid có khả năng ăn mòn thuỷ tinh là
A. HCI. B. HI. C. HF. D. HBr.
23.8. Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí Cl2 khi cho chất rắn nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng?
A. CaCO3. B. NaHCO3. C. FeO. D. MnO2.
23.9. Cho khí Cl2 tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa muối KCl và muối nào sau đây?
A. KCIO. B. KClO3. C. KClO4. D. KClO2.
THÔNG HIỂU
23.10. Hydrohalic acid nào sau đây có tính acid mạnh nhất?
A. HI. B. HF. C. HCl. D. HBr.
23.11. Quặng apatite, loại quặng phổ biến trong tự nhiên có chứa nguyên tố fluorine, có thành phần hoá học chính là
A. CF3Cl. B. NaF. C. Na3AlF6. D. Ca10 (PO4)6F2.
23.12. Ở nhiệt độ cao và có xúc tác, phản ứng giữa hydrogen với halogen nào sau đây xảy ra thuận nghịch?
A. F2. B. I2. C. Br2. D. Cl2.
23.13. Trong các đơn chất halogen, từ F2 đến I2, nhiệt độ sôi biến đổi như thế nào?
A. Giảm dần. B. Tuần hoàn.
C. Không đổi. D. Tăng dần.
23.14. Ở cùng điều kiện, giữa các phân tử đơn chất halogen nào sau đây có tương tác van der Waals mạnh nhất?
A. I2. B. Br2. C. Cl2. D. F2.
23.15. Khi phản ứng với phi kim, các nguyên tử halogen thể hiện xu hướng nào sau đây?
A. Nhường 1 electron. B. Nhận 1 electron.
C. Nhận 2 electron. D. Góp chung electron.
23.16. Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp dưới áp suất thường?
A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
23.17. Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được hai dung dịch HCl và NaCl?
A. HCl. B. Br2. C. AgNO3. D. NaHCO3.
23.18. Hai chất nào sau đây được cho vào muối ăn để bổ sung nguyên tố iodine?
A. I2, HI. B. HI, HIO3. C. KI, KIO3. D. I2, AlI3.
23.19. Không sử dụng chai, lọ thuỷ tinh mà thường dùng chai nhựa để chứa, đựng, bảo quản hydrohalic acid nào sau đây?
A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
VẬN DỤNG
23.20. Cho các phát biểu sau:
(a) Muối iodized dùng để phòng bệnh bướu cổ do thiếu iodine.
(b) Chloramine – B được dùng phun khử khuẩn phòng dịch Covid – 19.
(c) Nước Javel được dùng để tẩy màu và sát trùng.
(d) Muối ăn là nguyên liệu sản xuất xút, chlorine, nước Javel.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
23.21. Hydrochloric acid được dùng để đánh sạch lớp gỉ đồng màu xanh gồm hydroxide và muối carbonate của một tấm đồng trước khi sơn.
Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra.
23.22. Cho các dung dịch hydrofluoric acid, potassium iodide, sodium chloride, kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Khi dùng thuốc thử silicon dioxide và silver nitrate để nhận biết Y, Z thu được kết quả cho trong bảng sau:
Chất thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
Y | silicon dioxide | silicon dioxide bị hoà tan |
Z | silver nitrate | có kết tủa màu vàng |
Các dung dịch ban đầu được kí hiệu tương ứng là
A. Z, Y, X. B. Y, X, Z. C. Y, Z, X. D. X, Z, Y.
23.23. Cho từ từ đến hết 10 g dung dịch X gồm NaF 0,84% và NaCl 1,17%, vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m g kết tủa. Tính giá trị của m.
23.24. Trong công nghiệp, nước Javel được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl không sử dụng màng ngăn điện cực. Khi đó, Cl2 và NaOH tạo thành sẽ tiếp tục phản ứng với nhau.
Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra khi sản xuất nước Javel. Xác định vai trò của NaCl và Cl2 trong mỗi phản ứng.