Giải bài tập sách bài tập (SBT) bài 1: Thành phần của nguyên tử
Hướng dẫn giải bài 1: Thành phần của nguyên tử trong sách bài tập (SBT)
Bài tập này nằm trong sách "Kết nối tri thức với cuộc sống" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Mục tiêu của bài học này là giúp học sinh hiểu rõ hơn về các thành phần cấu tạo nguyên tử.
Chú ý đến các chi tiết và hướng dẫn cụ thể trong sách để giải đúng bài này. Bạn cần hiểu rõ về cấu tạo của nguyên tử và biết cách phân tích các thành phần của nó. Việc này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra.
Hãy đọc kỹ từng phần trong sách bài tập và thực hành giải các câu hỏi liên quan để hiểu rõ hơn về chủ đề này. Chúc bạn thành công trong việc học tập và nắm bắt kiến thức mới!
Bài tập và hướng dẫn giải
NHẬN BIẾT
1.1 Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tử được câu thành từ các hạt cơ bản là protơn, neutron và electron.
B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
C. Hạt nhân nguyên tử câu thành từ các hạt proton và neutron.
D. Vỏ nguyên tử câu thành từ các hạt electron.
1.2. Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng?
A. Proton, m $\approx $ 0,00055 amu, q = + 1.
B.Neutron,m $\approx $ 1 amu, q= 0.
C. Electron, m $\approx $ 1 amu, q= - 1.
D. Proton, m $\approx $ 1amu, q= - 1.
1.3. Nêu đường kính của nguyên tử khoảng $10^{2}$ pm thì đường kính của hạt nhân khoảng
A. $10^{2}$pm. B. $10^{-4}$pm. C. $10^{-2}$pm. D. $10^{4}$pm.
1.4. Viết lại bằng sau vào vở và điển thông tin còn thiếu vào các ô trống:
Nguyên tố | Kí hiệu | Z | Số e | Số p | Số n | Số khối |
Carbon | C | 6 | 6 | ? | 6 | ? |
Nitrogen | N | 7 | ? | 7 | ? | 14 |
Oxygen | O | 8 | 8 | ? | 8 | ? |
Sodium (natri) | Na | 11 | ? | 11 | ? | 23 |
THÔNG HIỂU
1.5. Bằng cách nào có thể tạo ra chùm electron? Nêu khối lượng và điện tích của electron.
1.6. Fluorine và hợp chất của nó được sử dụng làm chất chống sâu răng, chất cách điện, chất làm lạnh, vật liệu chống dính.... Nguyên tử fluorne chứa 9 electron và có số khối là 19. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorme là
A. 19. B.28. C. 30. D.32.
1.7. Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.$10^{-27}$ kg. Khối lượng của magnesimn theo amu là
A. 23,978.
B.66,133.$10^{-51}$.
C.24,000.
D. 23,985.$10^{-3}$.
1.8. Khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử oxygen bằng 26,5595.$10^{-27}$ kg.Hãy tính khối lượng nguyên tử (theo amu) và khối lượng mol nguyên tử (theo g) của nguyên tử này.
VẬN DỤNG
1.9. Tổng số các hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Số khối của nguyên tử nguyên tố X là
A.3. B4. C.6. D.7.
1.10. Nguyên tử helium có 2 proton, 2 neutron và 2 electron. Khối lượng của các electron chiếm bao nhiêu % khối lượng nguyên tử helium?
A. 2,72%. B.0,272%.
C. 0,0272%. D. 0.0227%.
1.11. Hợp kim chứa nguyên tố X nhẹ và bền, dùng chế tạo vỏ máy bay, tên lửa. Nguyên tố X còn được sử dụng trong xây dựng, ngành điện và đồ gia dụng. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (proton, electron, neutron) là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12.
a) Tính số mỗi loại hạt (proton, electron, neutron) trong nguyên tử X.
b) Tính số khối của nguyên tử X.
1.12. Nguyên tử aluminium (nhôm) gồm 13 proton và 14 neutron. Tính khối lượng proton, neutron, electron có trong 27g nhôm.
1.13. Xác định khối lượng của hạt nhân nguyên tử boron chứa 5 proton, 6 neutron và khối lượng nguyên tử boron. So sánh hai kêt quả tính được và nêu nhận xét.