7.19. Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái đơn chất, X và...
Câu hỏi:
7.19. Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái đơn chất, X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân X và Y bằng 23.
a) Xác định X, Y
b) Viết công thức các hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của X, Y và nêu tính acid – base của chúng.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Linh
a) Có hai trường hợp xảy ra:
Trường hợp 1: Số thứ tự nhóm của Y nhỏ hơn so với X:
Số proton của X là p thì của Y là p + 7
Ta có: p + (p + 7) = 23
⇒ 2p + 7 = 23
⇒ 2p = 16
⇒ p = 8
X có 8 proton, Y có 15 proton.
Trường hợp 2: Số thứ tự nhóm của Y lớn hơn so với X:
Số proton của X là p thì của Y là p + 9
Ta có: p + (p + 9) = 23
⇒ 2p + 9 = 23
⇒ 2p = 14
⇒ p = 7
X có 7 proton, Y có 16 proton.
Vậy cặp nguyên tố X, Y là Nitơ (N) và Lưu huỳnh (S).
b) Công thức các hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất và hydroxide tương ứng của X và Y:
- Oxide của N: N2O5, là acidic oxide, tạo ra HNO3 khi tan trong nước.
N2O5 + H2O → 2HNO3
- Oxide của S: SO3, là acidic oxide, tạo ra H2SO4 khi tan trong nước.
SO3 + H2O → H2SO4
Tính acid-base của hợp chất:
- HNO3 là axit mạnh.
- H2SO4 là axit mạnh.
Trường hợp 1: Số thứ tự nhóm của Y nhỏ hơn so với X:
Số proton của X là p thì của Y là p + 7
Ta có: p + (p + 7) = 23
⇒ 2p + 7 = 23
⇒ 2p = 16
⇒ p = 8
X có 8 proton, Y có 15 proton.
Trường hợp 2: Số thứ tự nhóm của Y lớn hơn so với X:
Số proton của X là p thì của Y là p + 9
Ta có: p + (p + 9) = 23
⇒ 2p + 9 = 23
⇒ 2p = 14
⇒ p = 7
X có 7 proton, Y có 16 proton.
Vậy cặp nguyên tố X, Y là Nitơ (N) và Lưu huỳnh (S).
b) Công thức các hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất và hydroxide tương ứng của X và Y:
- Oxide của N: N2O5, là acidic oxide, tạo ra HNO3 khi tan trong nước.
N2O5 + H2O → 2HNO3
- Oxide của S: SO3, là acidic oxide, tạo ra H2SO4 khi tan trong nước.
SO3 + H2O → H2SO4
Tính acid-base của hợp chất:
- HNO3 là axit mạnh.
- H2SO4 là axit mạnh.
Câu hỏi liên quan:
- NHẬN BIẾT7.1.X là nguyên tố nhóm IIIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X làA....
- 7.2.Cho các oxide sau: Na2O, Al2O3, MgO, SiO2.Thứ tự giảm dần tính base làA. Na2O >...
- 7.3.Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid?A. Cl2O7; Al2O3; SO3; P2O5.B....
- 7.4.Ba nguyên tố với số hiệu nguyên tử Z = 11, Z = 12, Z = 13 có hydroxide tương ứng là X, Y,...
- 7.5.Trong các hydroxide của các nguyên tố chu kì 3, acid mạnh nhất làA. H2SO4 ...
- 7.6.Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính base?A. Al(OH)3; NaOH; Mg(OH)2;...
- 7.7.Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid?A. H2PO4; H2SO4; H3AsO4...
- THÔNG HIỂU7.8. Nguyên tố R có cấu hình electron: $1s^{2}2s^{2}2p^{3}$. Công thức hợp chất oxide ứng...
- 7.9.Nguyên tố X ở ô thứ 17 của bảng tuần hoànCó các phát biểu sau:(1) X có độ âm điện lớn và...
- 7.10. a) Nêu quan hệ giữa hóa trị của các nguyên tố hóa học với thành phần của các oxide và...
- 7.11.Hãy nêu sự biến đổi tính chất acid – base của các oxide và hydroxide của các nguyên tố...
- 7.12.Cho các hợp chất sau: Al2O3, Na2O, SiO2, MgO, SO3, P2O5, Cl2O7.Hãy sắp xếp theo xu...
- 7.13.Sắp xếp các hợp chất sau theo xu hướng biến đổi tính acid – base: NaOH, H2SiO3, HClO4,...
- 7.14. So sánh tính base của các hydroxide trong mỗi dãy sau và giải thích ngắn gọna) Calcium...
- 7.15.Hãy so sánh tính acid của các chất trong mỗi dãy sau và giải thích ngắn gọna) Carbonic...
- 7.16.Cho các oxide sau: Na2O, SO3, Cl2O7, CO2, CaO, N2O5.Viết các phương trình hóa học biểu...
- VẬN DỤNG7.17. Nguyên tố X nằm ở chu kì 3 của bảng tuần hoàn và M là nguyên tố s có electron lớp...
- 7.18. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $ns^{2}np^{4}$. Trong hợp...
- 7.20.Nguyên tố X có electron phân lớp ngoài cùng là $np^{2}$, nguyên tố Y có electron phân...
Bình luận (0)