Giải bài tập sách bài tập (SBT) bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử

Hướng dẫn giải bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử sách bài tập (SBT) Hoá học 10

Bài tập 3 trong sách bài tập Hoá học 10 là một phần quan trọng trong việc hiểu về cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử. Đây là bước đầu tiên để hiểu rõ về nguyên tố hóa học và các tính chất của nó.

Sách "Kết nối tri thức với cuộc sống" đã biên soạn bài tập này theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục, nhằm giúp học sinh nắm vững kiến thức một cách dễ dàng và cụ thể hơn. Hướng dẫn giải chi tiết từ sách sẽ giúp học sinh không chỉ làm được bài tập mà còn hiểu rõ hơn về cấu trúc electron của nguyên tử.

Việc giải bài tập cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử không chỉ là việc nhớ công thức mà còn là việc hiểu rõ về tầng năng lượng, cấu trúc electron và cách xác định số electron của một nguyên tử. Đó là kiến thức cơ bản trong hoá học mà mọi học sinh cần phải nắm vững.

Bài tập và hướng dẫn giải

NHẬN BIẾT

3.1. Orbital nguyên tử là

A. đám mây chứa electron có dạng hình cầu.

B. đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi.

C. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất.

D. quỹ đạo chuyển động của clectron quay quanh hạt nhân có kich thước và năng lượng xác định.

Trả lời: Cách 1: - Bước 1: Xem xét lựa chọn A: đám mây chứa electron có dạng hình cầu- Bước 2: Xem xét lựa... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.2. Sự phân bố electron trong một orbital dựa vào nguyên li hay quy tắc nào sau đây?

A. Nguyên lí vững bền.               B. Quy tắc Hund.

C. Nguyên lí Pauli.                      D. Quy tắc Pauli.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định nguyên lí vững bền, quy tắc Hund, nguyên lí Pauli và quy tắc Pauli.2. So sánh... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.3. Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp electron dựa vào nguyên lí hay quy tắc nào sau đây?

A, Nguyên lí vững bền và nguyên lí Pauli.

B. Nguyên lí vững bền và quy tắc Hund.

C. Nguyên lí Pauli và quy tắc Hund.

D. Nguyên lí vững bền và quy tắc Pauli.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định nguyên lí vững bền và quy tắc Hund để áp dụng vào việc phân bố electron trên... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.4. Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào

A. nguyên tử khối tăng dần.               

B. điện tích hạt nhân tăng đần.

C. số khối tăng dần.                           

D. mức năng lượng electron.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến cách phân bố electron vào các lớp và phân lớp.2. Phân... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.5. Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử, electron chiếm các mức năng lượng

A. lần lượt từ cao đến thấp.

B. lần lượt từ thấp đến cao.

C. bất kì.

D. từ mức thứ hai trở đi.

Trả lời: Cách làm:- Hiểu rõ về nguyên tử và các mức năng lượng của electron.- Xác định cách electron sắp xếp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.6. Các lớp electron được đánh số từ trong ra ngoài bảng các số nguyên dương: n= 1, 2, 3,... với tên gọi là các chữ cái in hoa là

A. K, L, M, O,.....                          B. L, M, N, O,...

C. K, L, M, N,...                            D. K, M, N, O,...

Trả lời: Để trả lời câu hỏi, ta cần biết rằng các lớp electron được đánh số từ trong ra ngoài bảng theo thứ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.7. Các phân lớp trong mỗi lớp electron được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường, theo thứ tự là

A. s, d, p, f,...            B. s, p, d, f,...           

C. s, p, f, d,...             D. f, d, p, s,....

Trả lời: Cách làm:- Để xác định thứ tự các phân lớp trong mỗi lớp electron, ta cần biết rằng các phân lớp này... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.8. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.

B. Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất.

C. Electron ở orbital 3p có mức năng lượng thấp hơn electron ở orbital 3s.

D. Các electron trong cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định vị trí của electron trong nguyên tử: Electron sẽ được phân bố vào các lớp và... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.9. Mỗi orbital nguyên từ chứa tối đa

A. 1 electron.       B. 2 electron.       

C. 3 electron.       D. 4 eleetron.

Trả lời: Cách làm:Orbital nguyên tử chứa tối đa 2 electron theo nguyên tắc spin của Pauli. Do đó, đáp án đúng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.10. Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt bằng

A.1,3,5.        B.1,2,4.          C.3,5,7.        D.1,2,3.

Trả lời: Cách 1: - Số orbital trong phân lớp s là 1.- Số orbital trong phân lớp p là 3.- Số orbital trong... Xem hướng dẫn giải chi tiết

THÔNG HIỂU

3.11. Phân lớp 3d có số electron tối đa là

A.6.        B.18.         C.14.          D. 10.

Trả lời: Cách làm:- Để tính số electron tối đa của lớp 3d, ta sử dụng công thức: 2n^2, trong đó n là số chính... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.12. Lớp L có số phân lớp electron bằng

A.1.            B.2.              C. 3.             D.4.

Trả lời: Cách làm:- Để giải bài này, ta cần biết số phân lớp electron của một lớp electron được tính bằng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.13. Lớp M có số orbital tối đa bằng

A. 3.        B. 4.       C. 9.      D. 18

Trả lời: Cách làm:- Trong mỗi lớp orbital, có tối đa 2 electron.- Số orbital tối đa trong một lớp được xác... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.14. Lớp M có số electron tối đa bằng

A.3.       B.4.          C.9.         D. 18.

Trả lời: Cách làm:Để tìm số electron tối đa của lớp M, ta cần áp dụng công thức tính số electron tối đa trong... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.15. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên ba lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là:

A.6.        B.8.          C. 14.       D. 16.

Trả lời: Cách 1:Bước 1: Xác định cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X.Ta biết lớp thứ ba của nguyên tử... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.16. Nguyên tố X có Z = 17. Electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X thuộc lớp

A. K.           B. L.         C. M.           D. N.

Trả lời: Cách làm:Bước 1: Xác định cấu hình electron của nguyên tố X- Nguyên tố X có Z = 17, nghĩa là số... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.17. Cách biểu diễn electron trong AO nào sau đây không tuân theo nguyên lí Pauli?

Trả lời: Cách làm:1. Xác định các nguyên tắc cơ bản của nguyên lí Pauli:- Mỗi orbital chỉ có thể chứa tối đa... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.18. Sự phân bố eleetron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?

Trả lời: Cách làm:Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử.Bước 2: Sắp xếp các ô orbital theo thứ tự tăng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.19. Dùng ô orbital để mô tả cách sắp xếp electron trong orbital s.

Trả lời: Cách 1:Để mô tả cách sắp xếp electron trong orbital s, ta có thể sử dụng quy tắc Hund và nguyên tắc... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.20. Trường hợp trong orbital p có chứa hai electron thì có những cách nào biểu diễn electron trong orbital đó? Cách nào tuân theo quy tắc Hund? 

Trả lời: Cách làm:1. Xác định orbital p có bao nhiêu electron: 2 electron2. Xác định cách biểu diễn các... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.21. Nêu mỗi quan hệ về năng lượng của electron trên các orbital, các phân lớp, các lớp electron.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định các quan hệ về năng lượng của electron trên các orbital: các orbital s, p, d, f... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.22. Cho biết tổng số electron tối đa chứa trong:

a) Phân lớp p;     b) Phân lớp d;    c) Lớp K;      d) Lớp M.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định số lượng orbital trong từng phân lớp hoặc lớp theo số lượng electron tối đa... Xem hướng dẫn giải chi tiết

VẬN DỤNG

3.23. Nguyên tố X có Z= 12 và nguyên tô Y có Z = 17.

Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X và Y. Khi nguyên tử của nguyên tố X nhường đi hai electron và nguyên tử của nguyên tố Y nhận thêm một electron thì lớp electron ngoài cùng của chúng có đặc điểm gi?

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta tiến hành như sau:1. Xác định cấu hình electron ban đầu của nguyên tử X và... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.24. Viết cấu hình electron theo ô orbital của nguyên tử các nguyên tố có Z = 9, Z = 14 và Z = 21. Chúng là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm?

Trả lời: Cách 1:1. Xác định cấu hình electron của nguyên tố có Z = 9, Z = 14, Z = 212. Phân tích số electron... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.25. Hợp chất A có công thức M4X3. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong phân tử A là 214. Tổng só hạt prolon, neutron, electron của [M]4 nhiều hơn so với [X]3 trong A là 106.

a) Xác định công thức hoá học của A.

b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử tạo nên A.

 

Trả lời: a) Để giải bài toán, ta coi tổng số hạt trong [M]4 là x và [X]3 là y. Theo bài ra ta có hệ phương... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.46196 sec| 2274.789 kb