Giải bài tập sách bài tập (SBT) bài 4: Ôn tập chương 1

Hướng dẫn giải bài 4: Ôn tập chương 1 trang 10 sách bài tập (SBT) Hoá học 10

Bài tập số 4 trong sách bài tập ôn tập chương 1 trang 10 là một phần quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về chương trình học của môn Hoá học lớp 10. Bài tập này được biên soạn cụ thể theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục, giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản và áp dụng chúng vào các bài tập thực hành.

Qua hướng dẫn giải bài tập số 4, học sinh sẽ được hướng dẫn cách giải chi tiết, từng bước một để có thể tự tin giải các bài tập tương tự trong tương lai. Đồng thời, chi tiết, dễ hiểu, và cụ thể giúp học sinh hiểu rõ hơn về kiến thức đang học, từ đó nâng cao hiệu quả học tập của mình.

Với việc cung cấp hướng dẫn giải chi tiết và cụ thể, sách bài tập (SBT) Hoá học 10 đã đáp ứng được nhu cầu học tập của học sinh, giúp họ nắm vững kiến thức và trau dồi kỹ năng giải bài tập một cách tự tin. Mong rằng, thông qua việc ôn tập chương 1 và giải bài tập số 4, học sinh sẽ tiếp tục tiến bộ trong môn Hoá học và thành công trên con đường học tập của mình.

Bài tập và hướng dẫn giải

NHẬN BIẾT

4.1. Số proton, neutron và electron của $_{24}^{52}\textrm{Cr}^{3+}$ lần lượt là

A.24, 28, 24.                B.24, 28, 21.             

C. 24, 30, 21.               D. 24, 28, 27.

Trả lời: Cách làm:1. Tìm số proton (Z) bằng số nguyên tử của Cr:Z = 242. Tìm số neutron (A - Z) bằng số mass... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.2. Tổng số hạt neutron, proton, electron trong ion $_{17}^{35}\textrm{Cl}^{-}$ là

A. 52.       B. 35.        C. 53.         D.51.

Trả lời: Cách 1: Từ công thức hóa học của ion $_{17}^{35}\textrm{Cl}^{-}$ ta thấy số nguyên tử là 17 (Z) và... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.3. Nguyên tử của nguyên tố M có số hiệu nguyên tử bằng 20. Cấu hình electron của ion $M^{2+}$ là

A. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}.$

B. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}4s^{1}.$

C. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}3d^{1}.$

D. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}4s^{2}.$

Trả lời: Để giải bài toán này, ta cần xác định cấu hình electron ban đầu của nguyên tử M. Với số hiệu nguyên... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.4. Anion $X^{2-}$ có cấu hình electron là $1s^{2}2s^{2}2p^{6}$. Cấu hình electron của X là

A. $1s^{2}2s^{2}.$               B. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}$.

C. $1s^{2}2s^{2}2p^{4}$.        D. $1s^{2}2s^{2}2p^{5}3s^{1}$.

Trả lời: Để tìm cấu hình electron của X, ta cần biết rằng anion $X^{2-}$ nhận thêm 2 electron. Vì vậy, ta cần... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.5. lon $O^{2-}$ không có cùng số electron với nguyên tử hoặc ion nào sau đây?

A. Ne.         B.  $F^{-}$.              C. $Cl^{-}$.        D.  $Mg^{2+}$.

Trả lời: Cách 1:Để xác định xem ion $O^{2-}$ có cùng số electron với nguyên tử hoặc ion nào trong các lựa... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.6. Anion $X^{2-}$ có cầu hình eleetron lớp ngoài cùng là $3s^{2}3p^{6}$. Tổng số electron ở lớp vỏ của $X^{2-}$ là

A.18.           B. 16.        C. 19.             D.20.

Trả lời: Cách làm 1:- Ta biết rằng cấu hình electron lớp ngoài cùng của ion $X^{2-}$ là $3s^{2}3p^{6}$.- Để... Xem hướng dẫn giải chi tiết

THÔNG HIỂU

4.7. Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là $1s^{2}2s^{2}2p^{4}$. Số eleetron độc thân của M là

A.3.            B.2.          C. 1.          D.0.

Trả lời: Cách 1:Bước 1: Phân tích cấu hình electron của nguyên tử M đã cho: $1s^{2}2s^{2}2p^{4}$Bước 2: Tính... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.8. Nguyên tố Q có số hiệu nguyên tử bằng 14. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố Q điền vào lớp, phân lớp nào sau đây?

A. K, s.         B. L, p.         C. M, p.         D.N, d.

Trả lời: Cách làm:- Xác định cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố Q dựa vào số hiệu nguyên tử bằng 14.-... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.9. Nguyên tử của nguyên tố Y có 14 electron ở lớp thứ ba. Thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng là: 1s2s2p3s3p4s3d....

Cấu hình electron của nguyên tử Y là

A.  $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}4s^{2}3d^{6}.$        B. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}3d^{6}4s^{2}.$

C. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}3d^{8}.$               D. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}3d^{6}.$

Trả lời: Để giải bài toán này, ta cần xác định cấu hình electron của nguyên tử Y dựa trên số electron ở lớp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.10. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đã xây dựng đến phân lớp $3d^{2}$. Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là

A. 18.       B.20.        C. 22.           D.24.

Trả lời: Cách làm:Bước 1: Xác định cấu hình electron của nguyên tố X đã xây dựng đến phân lớp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.11. lon nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiểm?

A. $Na^{+}$.         B. $Al^{3+}$.           C.$Cl^{-}$.                D. $Fe^{2+}$

Trả lời: Để xác định loại ion nào không có cấu hình electron của khí hiếm, ta cần biết rằng các khí hiếm... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.12. Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp $3p^{1}$. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp $3p^{3}$ Số proton của X và Y lần lượt là

A. 13 và 15.               B.12 và 14.             

C. 13 và 14.               D. 12 và 15.

Trả lời: Cách giải:1. Xác định cấu hình electron của nguyên tố X và nguyên tố Y từ thông tin đã cho.2. Xác... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.13. Cho các nguyên tố có điện tích hạt nhân như sau: Z = 7; Z= 14 và Z = 21. Biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử theo ô orbital. Tại sao lại phân bố như vậy?

Trả lời: Cách làm:1. Xác định số electron của từng nguyên tố: Z = 7 (Nitơ) có 7 electron, Z = 14 (Silic) có... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.14. Cho các nguyên tố có điện tích hạt nhân như sau: Z = 9; Z = 16; Z = 18; Z = 20 và Z = 29. Các nguyên tố trên là kim loại, phi kim hay khí hiếm?

Trả lời: Để xác định xem các nguyên tố có điện tích hạt nhân Z = 9; Z = 16; Z = 18; Z = 20 và Z = 29 là kim... Xem hướng dẫn giải chi tiết

VẬN DỤNG

4.15. Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 13. Cấu hình electron của nguyên tử X là

A. $1s^{2}2s^{2}2p^{3}$.        B. $1s^{2}2s^{2}2p^{2}$.   

C. $1s^{2}2s^{2}2p^{1}$.        D. $1s^{2}2s^{2}$

Trả lời: Cách làm:1. Tính tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử X dựa trên số hạt cơ bản là... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.16. Cho nguyên tử R có tống số hạt cơ bản là 46, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Cấu hình electron nguyên tử của R là

A. [Ne]$3s^{2}3p^{3}$. B. [Ne]$3s^{2}3p^{6}$. C. [Ar]$3d^{1}4s^{2}$.   D. [Ar]$4s^{2}$.

Trả lời: Cách làm:1. Gọi số hạt mang điện là p, số hạt không mang điện là n.2. Theo đề bài, ta có hệ phương... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.17. Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi trong đời sống: đúc tiền, làm đồ trang sức, làm răng giả... Muối iodide của X được sử dụng nhằm tụ mây tạo ra mưa nhân tạo. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử nguyên tố X là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Xác định nguyên tố X.

Trả lời: Cách làm:Bước 1: Đặt số proton của nguyên tố X là p, số neutron là n, số electron là e.Bước 2: Từ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.18. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.

a) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.

b) Xác định số lượng các hạt cơ bản trong ion $X^{2+}$ và viết cấu hình electron của ion đó.

Trả lời: a) Cách làm: - Gọi số lượng proton trong nguyên tử X là p, số lượng neutron là n và số lượng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.19. Trong tự nhiên, hợp chất X tồn tại ở dạng quặng có công thức ABY2. X được khai thác và sử đụng nhiều trong luyện kim hoặc sân xuất acid. Trong phân tử X, nguyên tử của hai nguyên tô A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 4s, các ion $A^{2+}$, $B^{2+}$ có số electron lớp ngoài cùng lần lượt là 17 và 14. Tổng số proton trong X là 87.

a) Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B.

b) Xác định X.

Trả lời: Để giải bài toán này, ta cần xác định cấu hình electron của nguyên tử A và B dựa trên thông tin đã... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04253 sec| 2235.648 kb