Giải bài tập sách bài tập (SBT) Hoá 10 kết nối tri thức bài 16: Ôn tập chương 4

Giải bài tập sách bài tập (SBT) Hoá học 10 kết nối tri thức bài 16: Ôn tập chương 4

Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập kiến thức đã học trong Chương 4 với vở bài tập số 16 trang 42 sách bài tập (SBT) Hoá học 10. Bài học này được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục, nhằm giúp học sinh nắm vững bài học một cách cụ thể và chi tiết hơn.

Hướng dẫn giải bài này sẽ được trình bày một cách rõ ràng, dễ hiểu để giúp các em dễ dàng áp dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập. Hy vọng rằng, qua bài tập này, các em sẽ củng cố và nâng cao kiến thức của mình trong môn hóa học.

Chúc các em học tốt và thành công trong việc giải bài tập!

Bài tập và hướng dẫn giải

NHẬN BIẾT

16.1. Trong phản ứng oxi hoá - khử, chất nhường electron được gọi là

A. chất khử.        B. chất oxi hoá.       C. acid.         D. base.

Trả lời: Cách làm:- Trong phản ứng oxi hoá - khử, chất nhường electron được gọi là chất khử.- Chất nhận... Xem hướng dẫn giải chi tiết

16.2. Iron có số oxi hoá +2 trong hợp chất nào sau đây?

A. Fe(OH)3.     B. FeCl3.          C FeSO4.      D. Fe2O3.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định số oxi hoá của Fe trong từng hợp chất:- Fe(OH)3: Fe có số oxi hoá +3- FeCl3: Fe... Xem hướng dẫn giải chi tiết

16.3. Chromium(VI) oxide, CrO3, là chất rắn, màu đỏ thẫm, vừa là acidic oxide, vừa là chất oxi hoá mạnh. Số oxi hoá của chromium trong oxide trên là

A.0.        B . +6.              C.+2.            D. +3.

Trả lời: Để xác định số oxi hóa của chromium trong Chromium(VI) oxide, ta cần biết rằng hydrogen peroxide... Xem hướng dẫn giải chi tiết

16.4. Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng

A. đốt cháy.    B. phân hủy.   C. trao đổi.   D. oxi hoá - khử.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định phản ứng có sự cho và nhận electron.2. Nhớ lại các phản ứng hoá học liên quan... Xem hướng dẫn giải chi tiết

16.5. Xét phản ứng điều chế H2 trong phòng thí nghiệm:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.

Chất đóng vai trò chất khử trong phản ứng là

A. H2.              B.ZnCl2.            C HCI.           D.Zn.

Trả lời: Cách làm:Để xác định chất đóng vai trò chất khử trong phản ứng, ta cần xác định số oxi hóa của các... Xem hướng dẫn giải chi tiết

THÔNG HIỂU

16.6. Cho các hợp chất sau: NH3, NH4Cl, HNO3, NO2. Số hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hoá - 3 là

A.1.          B.3.          C.2.       D.4.

Trả lời: Cách làm 1:1. Xác định số oxi hoá của mỗi nguyên tử nitrogen trong các hợp chất:- Trong NH3: Số oxi... Xem hướng dẫn giải chi tiết

16.7. Nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử trong chất nào sau đây?

A.S.       B. SO2.     C. H2SO4.      D. H2S.

Trả lời: Cách 1: - Sulfur thể hiện tính khử khi nằm trong chất có ion H-, do đó chất trong đó nguyên tử... Xem hướng dẫn giải chi tiết

16.8. Nguyên tử carbon vừa có khả năng thể hiện tính oxi hoá, vừa có khả năng thể hiện tính khử trong chất nào sau đây?

A.C.         B. CO2.        C. CaCO3.      D. CH4.

Trả lời: Cách làm: - Xác định các phương trình oxi hoá của nguyên tố carbon trong các chất được cho.- Xem xét... Xem hướng dẫn giải chi tiết

16.9. Hợp chất nào sau đây chứa hai loại nguyên tử iron với số oxi hoá +2 và +3?

A. FeO.      B. Fe3O4.      C. Fe(OH)3.          D. Fe2O3.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định nguyên tử iron có số oxi hoá là +2 và +3.- Fe2+ : FeO- Fe3+ : Fe(OH)3, Fe2O32.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

16.10. Cho các phân tử sau: H2S, SO3, CaSO4, Na2S, H2SO4. Số oxi hoá của nguyên tử S trong các phân tử trên lần lượt là

A. 0; +6, +4; +4; +6.             B.0; +6; +4, +2; +6.

C.+2, +6; +6; -2; +6.             D. -2; +6; +6; -2; +6.

Trả lời: Đáp án: D Xem hướng dẫn giải chi tiết

VẬN DỤNG

16.11. Trong công nghiệp, một lượng zine được sản xuất theo phương pháp nhiệt luyện ở khoảng 1200°C theo phản ứng:

ZnO + C $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ Zn + CO2

a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. Viết quá trình oxi hoá, quá trình khử.

b) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần thực hiện các bước sau:a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi... Xem hướng dẫn giải chi tiết

16.12. Dẫn khí SO2 vào 100 mL dung dịch KMnO4 0,02 M đến khi dung dịch vừa mất màu tím.

Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

SO2+ KMnO4 + H2O → H2SO4+ K2SO4 + MnSO4

a) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

b) Xác định thể tích khí SO2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.

Trả lời: Để làm bài toán này, trước hết ta cần lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

16.13. Thực hiện các phản ứng sau:

(a) C + O2  $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CO2

(b) Al + O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$  Al4C3

(c) C + CO2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CO

(d) CaO + C $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CaC2 + CO2

Xác định phản ứng trong đó carbon vừa đóng vai trò chất oxi hóa vừa đóng vai trò chất khử. Lập phương trình hóa học của phản ứng đó theo phương pháp thăng bằng electron

Trả lời: Cách làm:Để xác định phản ứng trong đó carbon vừa đóng vai trò chất oxi hóa vừa đóng vai trò chất... Xem hướng dẫn giải chi tiết

16.14. Đốt cháy hoàn toàn 2,52 g hỗn hợp gồm Mg và AI cần vừa đủ 2,479 L hỗn hợp khí X gồm O2 và Clở điều kiện chuẩn, thu được 8,84 g chất rắn.

a) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong X.

b) Xác định số mol electron các chất khử cho và số mol electron các chất oxi hoá nhận trong quá trình phản ứng.

Trả lời: Cách làm và câu trả lời chi tiết cho câu hỏi trên:1. Xác định số mol của Mg và Al trong hỗn hợp:-... Xem hướng dẫn giải chi tiết

16.15. Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 được dùng làm nguyên liệu để sản xuất sulfuric acid.

Xét phản ứng đốt cháy:

FeS2 + O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ Fe2O3 + SO2

a) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

b) Tính thể tích không khí (chứa 21% thể tích oxygen, ở điều kiện chuẩn) cần dùng đề đốt cháy hoàn toàn 2,4 tấn FeS2 trong quặng pyrite.

Trả lời: a) Cách làm: - Đầu tiên, ta lập phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy theo phương pháp thăng... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04110 sec| 2219.656 kb