Giải bài tập sách bài tập (SBT) bài 11 Liên kết ion

Hướng dẫn giải bài 11 Liên kết ion sách bài tập (SBT) Hoá học 10

Trong chương này, chúng ta sẽ tìm hiểu về liên kết ion trong hoá học. Bài tập 11 trong sách bài tập (SBT) sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách liên kết ion giữa các nguyên tử và phân tử. Bộ sách "Kết nối tri thức với cuộc sống" đã được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục, nhằm giúp học sinh hiểu bài học một cách rõ ràng và chi tiết.

Trong bài tập này, chúng ta sẽ học cách giải các bài tập liên quan đến cách liên kết ion, từ đó nắm vững kiến thức và áp dụng vào thực tế. Hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết sẽ giúp bạn hiểu bài học tốt hơn, từ đó nâng cao kiến thức và kỹ năng giải bài toán của bạn.

Hy vọng rằng sau khi hoàn thành bài tập này, bạn sẽ có kiến thức vững chắc về liên kết ion trong hoá học và có thể áp dụng vào các bài tập khác. Hãy cố gắng và không ngần ngại hỏi thầy cô nếu có bất kỳ thắc mắc nào. Chúc bạn học tốt!

Bài tập và hướng dẫn giải

NHẬN BIẾT

11.1. Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng

A. một hay nhiều cặp electron dùng chung.

B. một hay nhiêu cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.

C. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

D. một hay nhiều cặp electron đừng chung và các cặp electron này lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.

Trả lời: Đáp án: C Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.2. Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây?

A. cation và anion.                    B. các anion.

C. cation và electron tự do.       D. electron và hạt nhân nguyên tử.

Trả lời: Đáp án: A Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.3. Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng?

A. Na+ 1e → Na$^{+}$.     B. Cl2→2CI$^{-}$ + 2e.

C.O2+ 2e → 2O$^{2-}$.     D. AI → AI$^{3+}$+3e.

Trả lời: Đáp án: D Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.4. Số electron và số proton trong ion NH4$^{+}$ là

A. 11 electron và 11 proton.    B. 10 electron và 11 proton.

C. 11 electron và 10 proton.   D. 11 electron vả 12 proton.

Trả lời: Đáp án: BTa có: N (Z=7) và H (Z=1)Số p = số e = Z→ Số hạt proton trong ion là: pN + pH.4... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.5. Cặp nguyên tử nào sau đây không tạo hợp chất dạng X2$^{+}$Y$^{2-}$ hoặc X$^{2+}$Y2$^{-}$?

A. Na vàO.      B.K và S.     C. Ca và O.      D. Ca và Cl.

Trả lời: Đáp án: C (Hợp chất CaO có dạng X$^{2+}$Y$^{2-}$) Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.6. Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion?

A, Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.

B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao.

C. Hợp chất ion dễ hoá lỏng.

D. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định.

Trả lời: Đáp án: B Xem hướng dẫn giải chi tiết

THÔNG HIỂU

11.7. Cho các phân tử sau: HCI, NaCl, CaCl2, AlCl3. Phân tử có liên kết mang nhiều tính chất ion nhất là

A. HCI.   B. NaCl.    C. CaCl2.   D. AICl3.

Trả lời: Đáp án: BDo tính kim loại: Na > Ca > Al > H ⇒  liên kết mang nhiều tính... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.8. Dãy gồm các phân tử đều có liên kết ion là

A. Cl2, Br2, l2, HCI.               

B. HCI, H2S, NaCl, N2O.

C. Na2O, KCI, BaCl2, Al2O3.

D. MgO, H2SO4, H3PO4, HCI.

Trả lời: Đáp án: C (Do liên kết ion thường tạo thành từ các nguyên tử kim loại điển hình và phi kim... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.9. Cho các ion sau: K$^{+}$; Be$^{2+}$; Cr$^{3+}$; F$^{-}$; Se$^{2-}$; N$^{3-}$.

Viết phương trình biểu diễn sự hình thành mỗi ion trên.

Trả lời: K → K$^{+}$ + 1e             F + 1e → F$^{-}$ Be →... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.10. Cho các ion sau: 20Ca$^{2+}$; 13Al$^{3+}$; 9F$^{-}$; 16S$^{2-}$; 7N$^{3-}$.

a) Viết cấu hình electron của mỗi ion.

b) Mỗi câu hình đã viết giống với cấu hình electron của nguyên tử nào?

Trả lời: a) Cấu hình electron20Ca$^{2+}$: $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}$   (1) 13Al$^{3+}$:... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.11. Vì sao các hợp chất ion thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng?

Trả lời: các hợp chất ion thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng vì hợp chất ion có cấu trúc mạng tinh thể ion.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.12. Cho các chất sau: K2O, H2O, H2S, SO2, NaCl, K2S, CaF2, HCI. Trong phân tử chất nào có liên kết ion?

Trả lời: Những phân tử có liên kết ion là: K2O, NaCl, K2S, CaF2. Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.13. Kể ra những hợp chất ion tạo thành tử các ion sau: F$^{-}$, K$^{+}$, O$^{2-}$, Ca$^{2+}$.

Trả lời: Các hợp chất ion là: K2O, KF, CaF2, CaO. Xem hướng dẫn giải chi tiết

VẬN DỤNG

11.14. Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau đây:

a) magnesium fluoride (MgF2);   b) potassium fluoride (KF);

c) sodium oxide (Na2O);             d) calcium oxide (CaO).

Trả lời: a) magnesium fluoride (MgF2) b) potassium fluoride (KF)c) sodium oxide (Na2O)d) calcium oxide... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.15. Anion X$^{-}$ có cấu hình electron nguyên tử ở phân lớp ngoài cùng là 3p$^{6}$.

a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X. Cho biết X là nguyên tố kim loại hay phi kim.

b) Giải thích bản chất liên kết giữa X với barium.

Trả lời: a) Khi nhận electron, nguyên tử X biến thành anion X$^{-}$.Cấu hình eleetron của X là... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.16. Nguyên tố X tích luỹ trong các tế bào thực vật nên rau và trái cây tươi là nguồn cung cấp tốt nguyên tố X cho cơ thể. Các nghiên cứu chỉ ra khẩu phần ăn chứa nhiều X có thể giảm nguy cơ cao huyết áp và đột quỵ. Nguyên tố Z được dùng chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm và chất nhạy với ánh sáng. Nguyên tử X chỉ có 7 electron trên phân lớp s; còn nguyên tử Z chỉ có 17 electron trên phân lớp p.

a) Viết công thức hoá học của hợp chất tạo bởi X và Z.

b) Hợp chất tạo bởi X và Z có tính dẫn điện không? Vì sao?

c) Trong thực tế cuộc sống, hợp chất tạo bởi X và Z được dùng đề làm gì?

Trả lời: a) Nguyên tử X chỉ có 7 electron trên phân lớp s nên cấu hình electron của X là:... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04172 sec| 2219.375 kb