OT5.6. Cho các phương trình nhiệt hoá học sau:2H2 (g) + O2(g) → 2H2O (l) $\Delta_{r}H^{_{298}^{o}}...
Câu hỏi:
OT5.6. Cho các phương trình nhiệt hoá học sau:
2H2 (g) + O2(g) → 2H2O (l) $\Delta_{r}H^{_{298}^{o}} $ = -571,68 kJ
$\frac{1}{2}$H2 (g) + $\frac{1}{2}$ I2(g) → HI (g) $\Delta_{r}H^{_{298}^{o}} $ = +25,9 kJ
Xác định biến thiên enthalpy của 2 phản ứng sau:
H2(g) + $\frac{1}{2}$O2(g) → H2O (l) $\Delta_{r}H^{_{298}^{o}} $ = ?
HI(g) → $\frac{1}{2}$H2 (g) + $\frac{1}{2}$ I2(g) $\Delta_{r}H^{_{298}^{o}}$ = ?
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Hạnh
Cách 1:Để xác định biến thiên enthalpy của 2 phản ứng, chúng ta sẽ sử dụng định lý Hess. Đầu tiên, ta sẽ điều chỉnh các phương trình phản ứng ban đầu để có thể cộng để ra được phản ứng cần tìm.1) Nhân đôi phương trình 1 để lấy ra phản ứng H2(g) + O2(g) → H2O (l):2H2 (g) + 2O2(g) → 2H2O (l) $\Delta_{r}H^{_{298}^{o}} $ = -571,68 * 2 = -1143,36 kJ2) Đảo ngược phản ứng 2 để được phản ứng HI(g) → $\frac{1}{2}$H2 (g) + $\frac{1}{2}$ I2(g):HI(g) → $\frac{1}{2}$H2 (g) + $\frac{1}{2}$ I2(g) $\Delta_{r}H^{_{298}^{o}}$ = - 25,9 kJSau đó, cộng 2 phản ứng trên để ra được phản ứng cần tìm:H2(g) + $\frac{1}{2}$O2(g) → H2O (l) $\Delta_{r}H^{_{298}^{o}} $ = -1143,36 kJ + (-25,9 kJ) = -1169,26 kJCách 2:Ta cũng có thể giải bài toán này bằng cách sử dụng định lý Hess mà không cần điều chỉnh phương trình ban đầu. Ta chỉ cần lưu ý rằng khi đảo ngược hoặc nhân hệ số cho phương trình phản ứng, thì enthalpy của phản ứng cũng phải được đảo ngược hoặc nhân với hệ số tương ứng.Từ đó, ta có:H2(g) + $\frac{1}{2}$O2(g) → H2O (l) $\Delta_{r}H^{_{298}^{o}} $ = -571,68 kJHI(g) → $\frac{1}{2}$H2 (g) + $\frac{1}{2}$ I2(g) $\Delta_{r}H^{_{298}^{o}}$ = -25,9 kJVì vậy, biến thiên enthalpy của phản ứng H2(g) + $\frac{1}{2}$O2(g) → H2O (l) sẽ là:$\Delta_{r}H^{_{298}^{o}} $ = -571,68 kJ + (-25,9 kJ) = -597,58 kJVậy, biến thiên enthalpy của phản ứng H2(g) + $\frac{1}{2}$O2(g) → H2O (l) là -1169,26 kJ hoặc -597,58 kJ.
Câu hỏi liên quan:
- OT5.1. Tìm hiểu và giải thích 2 quá trình sau:a) Tại sao khi xoa cồn vào da, ta cảm thấy lạnh?b)...
- OT5.2. Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:C (kim cương)→C (graphite)...
- OT5.3. Cho hai phương trình nhiệt hoá học sau:CO (g) + $\frac{1}{2}$O2(g) → CO2 (g) $\Delta...
- OT5.4. Cho hai phương trình nhiệt hoá học sau:CO (g) + $\frac{1}{2}$O2 (g) → CO2(g) $\Delta...
- OT5.5. Cho phương trình nhiệt hoá học sau:H2(g) + F2(g) → 2HF (g) $\Delta...
- OT5.7. Mỗi quá trình dưới đây là tự diễn ra hay không?a) Cho CaC2 vào nước, khí C2H2 thoát ra.b)...
- OT5.8. Thí nghiệm phân huỷ hydrogen peroxide (H2O2) thành nước và khí oxygen có xúc tác KI theo...
- OT5.9. Cho phương trình nhiệt hoá học sau:NaOH (aq) + HCl (aq) → NaCl (aq) + H2O (l)...
- OT5.10*. Phản ứng của glycerol với nitric acid (khử nước) tạo thành trinitroglycerin...
- OT5.11. Cho các phương trình nhiệt hoá học của phản ứng:a) 3H2(g) + $\frac{3}{2}$O2 (g) → 3H2O (l)...
- OT5.12. Tìm hiểu ứng dụng của silver bromide (AgBr) trên phim ảnh. Phản ứng xảy ra là toả nhiệt hay...
- OT5.13. Glucose là một loại monosaccarit với công thức phân tử C6H12O6 được tạo ra bởi thực vật và...
- OT5.14. Khí gas chứa chủ yếu các thành phần chính: Propane (C3H6), butane (C4H10) và một số...
Bình luận (0)