Giải bài tập sách bài tập (SBT) Hoá học 10 chân trời sáng tạo bài 9 Liên kết ion

Hướng dẫn giải bài 9: Liên kết ion trang 30 sách bài tập (SBT) Hoá học 10 - Chân trời sáng tạo

Bài tập này nằm trong sách bài tập Hoá học 10 theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Bài tập nhằm giúp học sinh hiểu rõ hơn về liên kết ion.

Để giải bài này, học sinh cần tập trung vào phân tích cấu trúc và tính chất của các ion trong các phản ứng hóa học. Bằng cách này, họ sẽ có thể xác định được cách các ion tương tác với nhau để tạo thành hợp chất ion.

Hướng dẫn trong bài tập cung cấp đầy đủ thông tin và chi tiết để giúp học sinh hiểu rõ vấn đề và áp dụng kiến thức một cách chính xác. Việc làm bài tập này sẽ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề trong lĩnh vực hóa học.

Hy vọng rằng với sự hướng dẫn chi tiết và cụ thể, bài tập này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và cải thiện kết quả học tập của mình.

Bài tập và hướng dẫn giải

9.1. Điều nào dưới đây đúng khi nói về ion S2-?

A. Có chứa 18 proton.

B. Có chứa 18 electron.

C. Trung hòa về điện.

D. Được tạo thành khi nguyên tử sulfur (S) nhận vào 2 proton.

Trả lời: Đáp án: BA sai vì S2- có 16 proton.C sai vì S2- là phần tử mang điện âm.D sai vì... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.2. Điều nào dưới đây không đúng khi nói về hợp chất sodium oxide (Na2O)?

A. Trong phân tử Na2O, các ion sodium $Na^{+}$ và ion oxide $O^{2-}$ đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon.

B. Phân tử Na2O tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion $Na^{+}$ và một ion $O^{2-}$.

C. Là chất rắn trong điều kiện thường.

D. Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzene, carbon tetrachloride, …

Trả lời: Đáp án: DNa2O phản ứng được với nước tạo thành dung dịch trong suốt.Na2O + 2H2O → 2NaOH. Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.3. Tính chất nào dưới đây đúng khi nói về hợp chất ion?

A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp

B. Hợp chất ion tan tốt trong dung môi không phân cực

C. Hợp chất ion có cấu trúc tinh thể

D. Hợp chất ion dẫn điện ở trạng thái rắn.

Trả lời: Đáp án: C Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.4. Hợp chất A có các tính chất sau: Ở thể rắn trong điều kiện thường, dễ tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện được. Hợp chất A là

A. sodium chloride.           B. glucose.

C. sucrose.                         D. fructose.

Trả lời: Đáp án: AHợp chất A là hợp chất ion ở thể rắn trong điều kiện thường, dễ tan trong nước tạo dung... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.5. Tính chất nào sau đây không phải của magnesium oxide (MgO)?

A. Có nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với NaCl.

B. Chất khí ở điều kiện thường.

C. Có cấu trúc tinh thể.

D. Phân tử tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa ion $Mg^{2+}$ và $O^{2-}$.

Trả lời: Đáp án: B MgO là chất rắn ở điều kiện thường. Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.6. Sodium sulfide (Na2S) là một hợp chất hóa học được sử dụng trong ngành công nghiệp giấy và bột giấy, xử lí nước, công nghiệp dệt may và các quy trình sản xuất hóa chất khác như sản xuất cao su; thuốc nhuộm lưu huỳnh và thu hồi dầu, … Điều thú vị là sodium sulfide đã được chứng minh là có vai trò trong bảo vệ tim mạch, chống lại chứng thiếu máu cục bộ ở tim và giúp bảo vệ phổi, chống lại tổn thương phổi do máy thở. Trình bày sự tạo thành sodium sulfide khi cho sodium phản ứng với sulfur.

Trả lời: Khi cho sodium phản ứng với sulfur:Mỗi nguyên tử sodium sẽ nhường 1 electron để tạo thành $Na^{+}$... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.7. Chỉ ra cấu trúc đúng của ô mạng tinh thể sodium chloride:

Trả lời: Đáp án: CTrong tinh thể sodium chloride, mỗi ion sodium được bao quanh bởi 6 ion chloride gần nhất... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.8. Magnesium chloride là một chất xúc tác phổ biến trong hóa học hữu cơ. Trình bày sự hình thành phân tử MgClkhi cho magnesium tác dụng với chlorine.

Trả lời: Khi cho magnesium tác dụng với chlorine, nguyên tử magnesium sẽ nhường 2 electron cho 2 nguyên tử... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.9. Trong đời sống, muối ăn (NaCl) và các gia vị, phụ gia (C5H8NO4Na: bột ngọt; C7H5O2Na: chất bảo quản thực phẩm) đều có chứa ion sodium. Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ khuyến cáo các cá nhân nên hạn chế lượng sodium xuống dưới 2 300 mg mỗi ngày vì nếu tiêu thụ nhiều hơn sẽ ảnh hưởng đến tim mạch và thận. Nếu trung bình mỗi ngày, một người dùng tổng cộng 5,0 gam muối ăn; 0,5 gam bột ngọt và 0,05 gam chất bảo quản thì lượng sodium tiêu thụ có vượt mức giới hạn cho phép nói trên không?

Trả lời: MNaCl = 58,5; $M_{C_{5}H_{8}NO_{4}Na}$=169; $M_{C_{7}H_{5}O_{2}Na}$=144Lượng sodium người đó tiêu... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.10. Trình bày cách vẽ một ô mạng tinh thể NaCl.

Trả lời: Bước 1: Vẽ một khối lập phươngBước 2: Chia khối lập phương đã vẽ thành 8 khối lập phương nhỏ bằng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.11*. Biểu đồ dưới đây cho biết mối quan hệ giữa năng lượng của hệ các ion trái dấu so với khoảng cách giữa chúng:

Biểu đồ cho thấy khoảng cách giữa các ion càng gần càng thuận lợi để hệ đạt được trạng thái năng lượng tối thiểu (bền vững). Tuy nhiên, ở khoảng cách nhỏ quá, các ion lại đẩy nhau do hạt nhân của các ion đều mang điện tích dương. Năng lượng tối thiểu đại diện cho độ bền liên kết và khoảng cách ro tại mức năng lượng tối thiểu gọi là độ dài liên kết. Bằng cách thực hiện một loạt các phép tính, người ta thấy rằng các hợp chất ion được hình thành bởi các ion có điện tích lớn hơn sẽ tạo ra liên kết mạnh hơn và các chất ion có độ dài liên kết ngắn hơn sẽ hình thành liên kết mạnh hơn.

Sử dụng nhận định trên để dự đoán và giải thích độ bền liên kết giữa các hợp chất ion sau:

a. NaCl và Na2O                   b. NaCl và NaF

Trả lời: Do hợp chất ion được hình thành bởi các ion có điện tích lớn hơn sẽ tạo ra liên kết bền hơn và các... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.12*. X, Y, Z là các hợp chất ion thuộc trong số các chất sau: NaF, MgO và MgCl2. Nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất X, Y, Z được thể hiện qua biểu đồ:

Trình bày cách xác định các chất X, Y, Z.

Trả lời: Nhiệt độ nóng chảy của hợp chất ion là nhiệt độ tại đó có đủ năng lượng dưới dạng nhiệt để phá vỡ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.13. Cho biết lực hút tĩnh điện được tính theo công thức sau: $F=\frac{\left | q_{1} \right |.\left | q_{2} \right |}{r^{2}}$ (q1, q2 là giá trị điện tích của hai điện tích điểm, đơn vị là C (coulomb); r là khoảng cách giữa hai điện tích điểm; đơn vị là m (meter); k là hằng số coulomb).

Dựa vào công thức trên, hãy so sánh gần đúng lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu trong phân tử NaCl và phân tử MgO.

Từ đó, cho biết nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của hợp chất nào cao hơn.

Trả lời: Do phân tử NaCl có |q1| = |q2| = 1 đơn vị điện tích; phân tử MgO có |q1| = |q2| = 2 đơn vị điện... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.14. Hình dạng và cấu trúc tinh thể của mọi hợp chất ion có giống nhau không? Giải thích.

Trả lời: Do có sự khác nhau về kích thước và số lượng tương đối của các ion liên kết với nhau nên cấu trúc... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.15. Vì sao các hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn và cứng trong điều kiện thường, nhưng lại giòn, dễ vỡ?

Trả lời: Do các hợp chất ion có cấu trúc tinh thể và lực hút tĩnh điện mạnh nên chúng thường tồn tại ở trạng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.16. Vì sao nói sodium chloride có cấu trúc mạng tinh thể kiểu lập phương tâm diện?

Trả lời: Lập phương tâm diện (kí hiệu là FCC: face centered cubic) là cấu trúc lập phương với 8 ion (hoặc... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.05285 sec| 2235.805 kb