Giải bài tập sách bài tập (SBT) Hoá học 10 chân trời sáng tạo bài 7 Định luật tuần hoàn - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Phân tích chi tiết về sách Giải bài tập sách bài tập Hoá học 10

Sách bài tập (SBT) Hoá học 10 là một phần trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Trang 24 của sách chứa bài tập số 7 về Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Bài tập này giúp học sinh hiểu rõ hơn về quá trình tuần hoàn của các nguyên tố hóa học, cũng như tầm quan trọng của việc sắp xếp nguyên tố theo dạng bảng tuần hoàn.

Cách hướng dẫn giải bài tập và giải chi tiết trong sách giúp học sinh dễ dàng nắm bắt kiến thức một cách tổng quan và logic. Việc phân tích chi tiết và cụ thể từng bước giải bài tập cũng giúp học sinh hiểu rõ hơn về vấn đề cần giải quyết, từ đó cải thiện kỹ năng giải bài và làm quen với các dạng bài tập liên quan đến định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Đối với học sinh, việc làm vở bài tập này không chỉ giúp họ rèn luyện kiến thức mà còn phát triển tư duy logic và sáng tạo. Nắm vững bài tập này cũng giúp học sinh tự tin hơn khi đối diện với các dạng bài tập khó hơn trong tương lai. Với cách hướng dẫn và giải thích cụ thể, sách bài tập Hoá học 10 trở thành một công cụ học tập hữu ích giúp học sinh hiểu sâu hơn về Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Bài tập và hướng dẫn giải

7.1. Cấu hình electron nguyên tử iron: $(Ar)3d^{6}4s^{2}$. Iron ở

A. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIA.    B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.

C. ô 26, chu kì 4, nhóm IIA.       D. ô 26, chu kì 4, nhóm IIB.

Trả lời: Đáp án: BIron ở ô 26 (do Z = 26); chu kì 4 (do có 4 lớp electron); nhóm VIIIB (do nguyên tố d, 8... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.2. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 8

a. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là

A. 1s22s22p3.         B. 1s22s12p5.           

C. 1s12s22p5.          D. 1s22s22p4.

b. Nguyên tố X thuộc chu kì

A. 1.                   B. 2.                 C. 3.            D. 4.

c. Nguyên tố X thuộc nhóm

A. VIIIB.             B. VIB.             C. VIIA.           D. VIA.

Trả lời: a) Đáp án: Db) Đáp án: B (X thuộc chu kì 2 do nguyên tử có 2 lớp electron.)c) Đáp án: D (X thuộc... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.3. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là

A. 1s22s22p63s1.         B. 1s22s22p6.

 C.  1s22s22p53s4.        D. 1s22s22p63s2.

Trả lời: Đáp án: D Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.4. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3

a. Số electron lớp ngoài cùng của X là

A. 3.          B. 2.           C. 6.        D. 5.

b. X thuộc chu kì

A. 1.          B. 2.           C. 3.        D. 4.

c. X thuộc nhóm

A. IA.        B. VA.         C. IIIA.    D. IVA.

Trả lời: a) Đáp án: Db) Đáp án: C (X thuộc chu kì 3 do có 3 lớp electron.)c) Đáp án: B (X thuộc nhóm VA do... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.5. Phosphorus được dùng vào mục đích quân sự như sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói. Nguyên tố phosphorus ở ô số 15, chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Hãy cho biết:

- Cấu hình electron của phosphorus.

- Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử phosphorus.

- Phosphorus là kim loại hay phi kim

- Công thức oxide cao nhất của phosphorus

- Công thức hợp chất khí của phosphorus với hydrogen

- Công thức hydroxide cao nhất của phosphorus

- Oxide và hydroxide cao nhất của phosphorus có tính acid hay base.

Trả lời: Cấu hình electron của phosphorus: 1s22s22p63s23p3.Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.6. Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố X có công thức XH4, được sử dụng làm tác nhân ghép nối để bám dính các sợi như sợi thủy tinh và sợi carbon. Oxide cao nhất của X chứa 53,3% oxygen về khối lượng, thường được dùng để sản xuất kính cửa sổ, lọ thủy tinh.

a. Tính nguyên tử khối của X.

b. X là nguyên tố nào?

Trả lời: a) Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố X có công thức XH4. Oxide cao nhất của X là XO2. Gọi X... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.7. Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức RH3, được sử dụng để trung hòa các thành phần acid của dầu thô, bảo vệ thiết bị không bị ăn mòn trong ngành công nghiệp dầu khí. Nguyên tố này chiếm 25,93% về khối lượng trong oxide cao nhất. Xác định tên nguyên tố.

7.8. Oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIA có 60% oxygen về khối lượng, là một sản phẩm trung gian để sản xuất acid H2SO4 có tầm quan trọng bậc nhất trong công nghiệp. Hãy xác định nguyên tố R và viết công thức oxide cao nhất.

7.9. Oxide cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5, được sử dụng làm chất hút ẩm cho chất lỏng và khí. Hợp chất của R với hydrogen ở thể khí có chứa 8,82% hydrogen về khối lượng, là khí rất độc, gây chết với các triệu chứng khó hô hấp, đau đầu, chóng mặt, buồn nôn. Xác định công thức phân tử của hợp chất khí của R với hydrogen.

7.10*. Oxide cao nhất của một nguyên tố R chứa 72,73% oxygen. Tuy không phải là khí quá độc nhưng với nồng độ lớn thì sẽ làm giảm nồng độ oxygen trong không khí, gây ra các tác hại như mệt mỏi, khó thở, kích thích thần kinh, tăng nhịp tim và các rối loạn khác. Hợp chất khí với hydrogen chứa 75% nguyên tố đó. Hợp chất này thường được sử dụng làm nhiên liệu cho các lò nướng, nhà cửa, máy nước nóng, lò nung, xe ô tô. Viết công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố R.

Trả lời: Hợp chất với hydrogen có công thức là RHx.Hợp chất oxide cao nhất có công thức là R2O8 – x.R là... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04021 sec| 2213.766 kb