Giải bài tập sách bài tập (SBT) Hoá học 10 chân trời sáng tạo bài 4 Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Mở đầu bài viết về sách Giải bài tập Sách bài tập (SBT) Hoá học 10

Bài viết này sẽ phân tích và hướng dẫn giải bài 4 về cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử trang 14 trong sách bài tập (SBT) Hoá học 10 "Chân trời sáng tạo". Sách được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục với hy vọng giúp học sinh hiểu bài học một cách tốt hơn.

Phân tích chi tiết bài 4 về cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Bài 4 trang 14 trong sách bài tập (SBT) Hoá học 10 đưa ra câu hỏi về cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử. Bài tập này cần học sinh hiểu rõ về cấu trúc electron của nguyên tử và quy luật điền electron vào các lớp vỏ.

Để giải bài tập này, học sinh cần biết cách xác định số lượng electron trong từng lớp vỏ của nguyên tử theo quy tắc 2n^2. Họ cũng cần phân biệt giữa các lớp vỏ K, L, M, N và biết cách điền electron vào các lớp này theo nguyên tắc bổ sung từ lớp trong cùng ra ngoài cùng.

Kết luận

Việc phân tích và giải bài tập về cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử là một phần quan trọng trong việc hiểu sâu về hoá học. thông qua việc hướng dẫn giải chi tiết bài tập này, hy vọng học sinh sẽ nắm vững kiến thức và áp dụng chúng vào thực hành môn hoá học.

Bài tập và hướng dẫn giải

4.1. Theo mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr, vị trí nào trong số các vị trí A, B, C, D trong hình sau mà electron không xuất hiện?

A. Vị trí A.                 B. Vị trí B.             

C. Vị trí C.                D. Vị trí D

Trả lời: Đáp án: CTheo mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr các electron được sắp xếp vào từng lớp do đó tại... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.2. Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp?

A. 1.        B. 2.            C. 3.           D. 4.

Trả lời: Đáp án: CLớp thứ n có n phân lớp (với n ≤ 4).Vậy lớp thứ 3 có 3 phân lớp (s, p, d). Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.3. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Số phân lớp electron có trong lớp N là 4.

B. Số phân lớp electron có trong lớp M là 4.

C. Số orbital có trong lớp N là 9.

D. Số orbital có trong lớp M là 8.

Trả lời: Đáp án: ALớp N (n = 4) có 4 phân lớp: 4s; 4p; 4d; 4f. ⇒ A đúngB sai vì Lớp M (n = 3) có 3... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.4. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Lớp K là lớp xa hạt nhân nhất.

B. Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.

C. Các electron trên cùng phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

D. Lớp N có 4 orbital.

Trả lời: Đáp án: CA sai vì lớp K gần hạt nhân nhất.B sai vì các electron trong cùng một lớp có mức năng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.5. Phát biểu nào đúng khi nói về các orbital trong một phân lớp electron?

A. Có cùng sự định hướng không gian.

B. Có cùng mức năng lượng.

C. Khác nhau về mức năng lượng.

D. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.

Trả lời: Đáp án: B    Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.6. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Lớp M có 9 phân lớp.

B. Lớp L có 4 orbital.

C. Phân lớp p có 3 orbital.

D. Năng lượng của electron trên lớp K là thấp nhất.

Trả lời: Đáp án: ALớp M (n = 3) có 3 phân lớp 3s; 3p; 3d. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.7. Cấu hình electron nào sau đây viết sai?

A. 1s22s22p5.                           B. 1s22s22p63s23p64s1.

C. 1s22s22p63s23p64s24p5.     D. 1s22s22p63s23p63d34s2.

Trả lời: Đáp án: C sai do thiếu phân lớp 3d. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.8. Hợp kim cobalt được sử dụng rộng rãi cho các bộ phận động cơ máy bay vì độ bền nhiệt độ cao là một yếu tố quan trọng. Nguyên tử cobalt có cấu hình electron ngoài cùng là 3d74s2. Số hiệu nguyên tử của cobalt là

A. 24.               B. 25.                  C. 27.                D. 29.

Trả lời: Đáp án: CCấu hình electron nguyên tử cobalt:1s22s22p63s23p63d74s2. Vậy cobalt có 27 electron,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.9. Nguyên tử Fe có kí hiệu $_{26}^{56}\textrm{Fe}$. Cho các phát biểu sau về Fe:

(1) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

(2) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 30 neutron trong hạt nhân

(3) Fe là một phi kim

(4) Fe là nguyên tố d

Trong các phát biểu trên, phát biểu đúng là

A. (1), (2), (3) và (4).            B. (1), (2), và (4).

C. (2) và (4).                        D. (2), (3) và (4).

Trả lời: Đáp án: CCấu hình electron nguyên tử Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2. Vậy Fe có 2 electron lớp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.10. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng 1s22s22p63s23p3. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. X ở ô số 15 trong bảng tuần hoàn

B. X là một phi kim

C. Nguyên tử của nguyên tố X có 9 electron p

D. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 phân lớp electron.

Trả lời: Đáp án: DSai vì X có 5 phân lớp: 1s; 2s; 2p; 3s; 3p. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.11. Cho biết các trường hợp sau đây đã vi phạm nội dung gì của nguyên lí Pauli hoặc quy tắc Hund:

Trả lời: Trường hợp (a) không tuân theo nguyên lí Pauli vì có 2 electron cùng chiều quay trong AO 3s.Trường... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.12. Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố: 6C, 8O, 10Ne, 11Na, 13Al,17Cl, 29Cu. Hãy cho biết các nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí hiếm.

4.13. Viết cấu hình electron dưới dạng ô lượng tử của các nguyên tử 12Mg và 24Cr. Hãy cho biết các nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí hiếm.

4.14. Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi để chống đóng băng và khử băng như một chất bảo quản. Nguyên tố Y là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, đồng thời nó được sử dụng nhiều trong công việc sản xuất phân bón. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có một electron ở lớp ngoài cùng 4s. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 3. Nguyên tử X, Y lần lượt là

A. khí hiếm và kim loại.          B. kim loại và khí hiếm.

C. kim loại và kim loại.           D. phi kim và kim loại.

Trả lời: Đáp án: DCấu hình electron nguyên tử Y là: 1s22s22p63s23p64s1 ⇒ có 1 electron ở lớp ngoài... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.15. X được dùng làm chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin mặt trời. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Xác định số hiệu nguyên tử của X và tên nguyên tố X. Viết cấu hình electron của X.

Trả lời: X có 3 lớp electron, lớp 1 có 2 electron, lớp 2 có 8 electron, lớp 3 có 4 electron.Số hiệu nguyên... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.16*. X được dùng để làm vỏ phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu nhằm tăng nhiệt độ nhờ có tính hấp thụ bức xạ điện từ mặt trời khá tốt. Y là một trong những thành phần để điều chế nước Javen tẩy trắng quần áo, vải sợi. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Tìm các nguyên tố X và Y.

Trả lời: Nguyên tử nguyên tố X có tổng các electron trong các phân lớp p là 7⇒ Cấu hình electron nguyên tử X... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.17*. Một nguyên tố mà nguyên tử có 4 lớp electron, có phân lớp d, lớp ngoài cùng đã bão hòa electron. Hãy tính tổng số electron s và electron p của nguyên tố này.

Trả lời: Nguyên tố có phân lớp d, có 4 lớp electron nên electron cuối cùng trên phân lớp 3d.Cấu hình... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.18*. A được dùng để chế tạo đèn có cường độ sáng cao. Nguyên tử A có electron ở phân lớp 3d chỉ bằng một nửa phân lớp 4s. Viết cấu hình electron của nguyên tử A và tên nguyên tố A.

Trả lời: Nguyên tử A có electron ở phân lớp 3d nên phân lớp 4s của A đã bão hòa⇒ electron trên phân lớp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.19*. Nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tố B có phân lớp cuối là 3p5. Viết cấu hình electron đầy đủ của A, B. Xác định tên A, B.

Trả lời: Nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1 nên có 3 trường hợp có thể xảy ra:Trường hợp... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04166 sec| 2249.148 kb