Giải bài tập sách bài tập (SBT) Hoá học 10 chân trời sáng tạo Ôn tập chương 7

Hướng dẫn giải bài tập Ôn tập chương 7 trong sách bài tập Hoá học 10

Trong bài tập Ôn tập chương 7 trang 83 của sách bài tập Hoá học 10, chúng ta sẽ được hướng dẫn chi tiết cách giải các bài tập liên quan đến chất điện li và điện phân. Qua việc làm bài tập này, học sinh sẽ nắm vững kiến thức về các khái niệm cơ bản và áp dụng chúng vào các tình huống thực tế.

Bài tập trong sách Chân trời sáng tạo đã được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục, giúp học sinh hiểu rõ hơn về nguyên lý và cách thức hoạt động của các phản ứng hóa học. Cách hướng dẫn và giải chi tiết trong sách sẽ giúp học sinh tự tin và nâng cao kiến thức của mình.

Hy vọng rằng qua việc làm bài tập này, các em sẽ có cơ hội ôn tập và vận dụng kiến thức Hoá học một cách thành thạo hơn, từ đó phát triển khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

Bài tập và hướng dẫn giải

OT7.1. Cấu hình electron nào của nguyên tử halogen?

A. 1s22s22p6.             C. 1s22s22p63s2.

B. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p24s23d7.

Trả lời: Đáp án: CDo nguyên tử nguyên tố halogen có 7e lớp ngoài cùng.  Xem hướng dẫn giải chi tiết

OT7.2. Dung dịch AgNO3 không tác dụng với dung dịch.

A. Nal.          B. NaF.              C. NaCl.         D. NaBr.

Trả lời: Đáp án: B Xem hướng dẫn giải chi tiết

OT7.3. Phương trình hoá học nào viết sai?

A. Br2 + Cu → CuBr2

B. 2HCI + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2

C. NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3

D. Cl2 + Fe → FeCl2

Trả lời: Đáp án: D Cl2 + Fe → FeCl3 Xem hướng dẫn giải chi tiết

OT7.4. Nước chlorine có tính tẩy màu là do:

A. HCI có tính acid mạnh.

B. CI2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá.

C. HCIO có tính oxi hoá mạnh.

D. CI2 có tính oxi hoá mạnh. 

Trả lời: Đáp án: C Xem hướng dẫn giải chi tiết

OT7.5. Halogen không có tính khử là

A. fuorine. B. bromine. C. iodine. D. chlorine.

Trả lời: Đáp án: A Xem hướng dẫn giải chi tiết

OT7.6. Phương trình hoá học của 2 phản ứng như sau:

Cl2(s) + 2NaBr(aq) → NaCl(aq) + Br2 (g)

Br2(s) + 2Nal (aq) →  NaBr(aq) + I2 (g)

So sánh tính khử của các ion haline qua 2 phản ứng. Giải thích.

Trả lời: Trong phản ứng oxi hoá – khử:Chất khử mạnh + chất oxi hoá mạnh → Chất oxi hoá yếu + chất khử... Xem hướng dẫn giải chi tiết

OT7.7. Ghi hiện tượng vào các ô trống trong bảng và viết phương trình hoá học của phản ứng (nếu có). 

OT7.8. Chlorine tạo được các acid có oxygen trong thành phần phân tử. Tên và công thức của các acid có oxygen của chlorine theo bảng:

Acid có hậu tố —ous thì tạo muối có hậu tố —ite, acid có hậu tố —ic tạo muối có hậu tố —ate, acid có mức oxi hoá của nguyên tố trung tâm thấp nhất có tiền tố hypo−; acid có mức oxi hoá của nguyên tố trung tâm cao nhất có tiền tố per−. Áp dụng quy tắc trên, đọc tên các chất sau: HBrO; HBrO2; HBrO3; HBrO4; NaBrO; KBrO2; KBrO3, và KBrO4. 

OT7.9. Nghiền mịn 10g một mẫu đá vôi trong tự nhiên, hoà tan trong lượng dư dung dịch HCl thu được 4 g khí carbonic. Tính hàm lượng calcium carbonate trong mẫu đá vôi. 

Trả lời: PTHH:  CaCO3 + 2HCl → H2O + CO2 + CaCl2$n_{CO_{2}}... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04056 sec| 2199.828 kb