Giải bài tập sách bài tập (SBT) Hoá học 10 chân trời sáng tạo bài 3 Nguyên tố hóa học
Hướng dẫn giải bài 3: Nguyên tố hóa học trang 11 sách bài tập Hoá học 10
Bài tập này nằm trong sách bài tập Hoá học 10, phần của bộ sách "Chân trời sáng tạo" theo chương trình mới của Bộ giáo dục. Bài tập đề cập đến các kiến thức về nguyên tố hóa học.
Để giải bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định thông tin cần tìm và sử dụng kiến thức về nguyên tố hóa học đã học. Việc cung cấp hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết giúp học sinh hiểu rõ hơn vấn đề và nắm vững bài học.
Mục tiêu của việc giải bài tập này không chỉ là tìm ra đáp án đúng mà còn là hiểu rõ nguyên lí, quá trình giải quyết vấn đề. Đây là cơ hội tốt để học sinh áp dụng kiến thức vào thực tế và phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề.
Bài tập và hướng dẫn giải
3.1. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong một nguyên tử luôn có số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.
(3) Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.
(4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.
Số phát biểu không đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
3.2. Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng về đồng vị?
A. Những phân tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là đồng vị của nhau.
B. Những ion có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt electron là đồng vị của nhau.
C. Những chất có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là đồng vị của nhau.
D. Những nguyên tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là đồng vị của nhau.
3.3. Có những phát biểu sau đây về các đồng vị của một nguyên tố hóa học:
(1) Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau.
(2) Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau.
(3) Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử.
(4) Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
3.4. Nguyên tử của nguyên tố A có 56 electron, trong hạt nhân có 81 neutron. Kí hiệu của nguyên tử nguyên tố A là
A. $_{58}^{137}\textrm{A}$. B. $_{137}^{56}\textrm{A}$. C. $_{56}^{81}\textrm{A}$. D. $_{81}^{56}\textrm{A}$.
3.5. Trong tự nhiên, oxygen có 3 đồng vị là 16O,17O, 18O. Có bao nhiêu loại phân tử O2?
A. 3. B. 6. C. 9. D. 12.
3.6. Có 3 nguyên tử: $_{6}^{12}\textrm{X}, _{7}^{14}\textrm{X}, _{6}^{14}\textrm{X}$ Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố?
A. X, Y. B. Y, Z. C. X, Z. D. X, Y, Z.
3.7. Boron có trong một số loại trái cây, thực phẩm mà chúng ta nạp vào cơ thể hằng ngày. Chúng có tác dụng rất tốt cho việc cải thiện một số chức năng của não bộ và cấu trúc, mật độ của xương. Nguyên tử boron có khối lượng nguyên tử là 10,81 amu. Tuy nhiên, không có nguyên tử boron nào có khối lượng chính xác là 10,81 amu. Hãy giải thích điều đó.
3.8. Hoàn thành các thông tin trong bảng sau:
Nguyên tố | Kí hiệu | Số hiệu nguyên tử | Số khối | Số proton | Số neutron | Số electron |
Sodium | Na | 11 | 22 | ? | ? | ? |
Fluorine | F | 9 | 19 | ? | ? | ? |
Bromine | Br | ? | 80 | ? | 45 | ? |
Calcium | Ca | ? | 40 | 20 | ? | ? |
Hydrogen | H | ? | 1 | ? | ? | 1 |
Radon | Rn | 86 | ? | ? | 136 | ? |
3.9. Một nguyên tố X tồn tại dưới dạng ba đồng vị tự nhiên có thông tin được cho trong bảng dưới đây:
Đồng vị | % số nguyên tử trong tự nhiên | Số khối |
1 | 90,51 | 20 |
2 | 0,27 | 21 |
3 | 9,22 | 22 |
Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X.
3.10. Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
3.11. Cho biết số proton, neutron và electron của nguyên tử $_{30}^{ 65}\textrm{Zn}$
3.12. Nguyên tử Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm về số nguyên tử như sau:
Đồng vị | 24Mg | 25Mg | 26Mg |
% | 78,6 | 10,1 | 11,3 |
Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25Mg, số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị 24Mg và 26Mg lần lượt là:
A. 389 và 56. B. 56 và 389.
C. 495 và 46. D. 56 và 495.
3.13*.Hãy so sánh:
a. Số lượng hợp chất và số lượng nguyên tố.
b. Số lượng nguyên tố và số lượng đồng vị.
3.14*. Oxide của kim loại M (M2O) được ứng dụng rất nhiều trong ngành hóa chất như sản xuất xi măng, sản xuất phân bón, … Trong sản xuất phân bón, chúng ta thường thấy M2O có màu trắng, tan nhiều trong nước và là thành phần không thể thiếu cho mọi loại cây trồng. Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức M2O là 140, trong phân tử X có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Xác định công thức phân tử của M2O.
3.15*. Hợp chất XY2 phổ biến trong sử dụng để làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng súng cổ. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, neutron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hóa học của X, Y.