OT5.10*. Phản ứng của glycerol với nitric acid (khử nước) tạo thành trinitroglycerin...
Câu hỏi:
OT5.10*. Phản ứng của glycerol với nitric acid (khử nước) tạo thành trinitroglycerin (C3H5O3(NO2)3). Trinitroglycerin là một loại thuốc nổ, khi phân huỷ tạo thành sản phẩm gồm có nitrogen, oxygen, carbon dioxide và hơi nước.
a) Viết phương trình phản ứng hoá học của phản ứng điều chế trinitroglycerin từ glycerol với nitric acid và phản ứng phân huỷ của trinitroglycerin
b) Nếu phân huỷ 45,4 g trinitroglycerin, tính số mol khí và hơi tạo thành.
c) Khi phân huỷ 1 mol trinitroglycerin tạo thành 1448 kJ nhiệt lượng. Tính lượng nhiệt tạo thành khi phân huỷ 1 kg trinitroglycerin.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Dung
a) Cách làm:- Đầu tiên, viết phương trình phản ứng hoá học của phản ứng điều chế trinitroglycerin từ glycerol và nitric acid: C3H5(OH)3 + 3HNO3 → C3H5(ONO2)3 + 3H2O- Tiếp theo, viết phương trình phản ứng phân huỷ của trinitroglycerin: 4C3H5(ONO2)3 → 12CO2 + 10H2O + 6N2 + O2b) Cách làm:- Tính số mol trinitroglycerin: 45,4g / 227g/mol = 0,2 mol- Dựa vào phương trình phản ứng phân huỷ, ta biết rằng 4 mol trinitroglycerin tạo ra 6 mol N2, 1 mol O2, 3 mol CO2 và 2,5 mol H2O. Vậy, 0,2 mol trinitroglycerin sẽ tạo ra:6 x 0,2 = 1,2 mol N21 x 0,2 = 0,2 mol O23 x 0,2 = 0,6 mol CO22,5 x 0,2 = 0,5 mol H2O Tổng số mol khí và hơi tạo thành là: 1,2 + 0,2 + 0,6 + 0,5 = 1,5 molc) Cách làm:- Đầu tiên, tính năng lượng tạo ra khi phân huỷ 1 mol trinitroglycerin: 1448 kJ/mol- Tính năng lượng tỏa ra khi phân huỷ 1 kg trinitroglycerin (1000g) = (1000/227) x 1448 kJ = 6,378.85 kJCâu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn:a) PTHH: C3H5(OH)3 + 3HNO3 → C3H5(ONO2)3 + 3H2O4C3H5(ONO2)3 → 12CO2 + 10H2O + 6N2 + O2b) Số mol C3H5(ONO2)3 = 45,4 / 227 = 0,2 molTổng số mol khí và hơi tạo thành = 1,45 molc) Năng lượng tạo ra khi phân huỷ 1kg trinitroglycerin = 6,378.85 kJ
Câu hỏi liên quan:
- OT5.1. Tìm hiểu và giải thích 2 quá trình sau:a) Tại sao khi xoa cồn vào da, ta cảm thấy lạnh?b)...
- OT5.2. Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:C (kim cương)→C (graphite)...
- OT5.3. Cho hai phương trình nhiệt hoá học sau:CO (g) + $\frac{1}{2}$O2(g) → CO2 (g) $\Delta...
- OT5.4. Cho hai phương trình nhiệt hoá học sau:CO (g) + $\frac{1}{2}$O2 (g) → CO2(g) $\Delta...
- OT5.5. Cho phương trình nhiệt hoá học sau:H2(g) + F2(g) → 2HF (g) $\Delta...
- OT5.6. Cho các phương trình nhiệt hoá học sau:2H2 (g) + O2(g) → 2H2O (l) $\Delta_{r}H^{_{298}^{o}}...
- OT5.7. Mỗi quá trình dưới đây là tự diễn ra hay không?a) Cho CaC2 vào nước, khí C2H2 thoát ra.b)...
- OT5.8. Thí nghiệm phân huỷ hydrogen peroxide (H2O2) thành nước và khí oxygen có xúc tác KI theo...
- OT5.9. Cho phương trình nhiệt hoá học sau:NaOH (aq) + HCl (aq) → NaCl (aq) + H2O (l)...
- OT5.11. Cho các phương trình nhiệt hoá học của phản ứng:a) 3H2(g) + $\frac{3}{2}$O2 (g) → 3H2O (l)...
- OT5.12. Tìm hiểu ứng dụng của silver bromide (AgBr) trên phim ảnh. Phản ứng xảy ra là toả nhiệt hay...
- OT5.13. Glucose là một loại monosaccarit với công thức phân tử C6H12O6 được tạo ra bởi thực vật và...
- OT5.14. Khí gas chứa chủ yếu các thành phần chính: Propane (C3H6), butane (C4H10) và một số...
Bình luận (0)