Giải bài tập sách bài tập (SBT) Hoá học 10 chân trời sáng tạo bài 16 Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học

Hướng dẫn giải bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học

Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học, theo sách bài tập (SBT) Hoá học 10. Đây là một phần nằm trong tập sách "Chân trời sáng tạo" do Bộ giáo dục biên soạn, tuân thủ chương trình đổi mới.

Chúng ta sẽ được hướng dẫn giải chi tiết và cụ thể về cách nhận biết và ứng dụng các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học. Điều này giúp học sinh nắm vững bài học hơn, áp dụng lý thuyết vào thực hành một cách chính xác.

Bài tập và hướng dẫn giải

16.1. Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì

A. tốc độ phản ứng tăng.

B. tốc độ phản ứng giảm.

C. không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

D. có thể tăng hoặc giảm tốc độ phản ứng. 

Trả lời: Phương pháp giải:- Để giải câu hỏi này, ta cần nắm vững mối liên hệ giữa nồng độ chất tham gia và... Xem hướng dẫn giải chi tiết

16.2. Yếu tố nào sau đây làm giảm tốc độ phản ứng.

A. Sử dụng enzyme cho phản ứng.

B. Thêm chất ức chế vào hỗn hợp chất tham gia.

C. Tăng nồng độ chất tham gia.

D. Nghiền chất tham gia dạng khối thành bột. 

Trả lời: Để giảm tốc độ phản ứng, có thể áp dụng các phương pháp sau:1. Thêm chất ức chế vào hỗn hợp chất... Xem hướng dẫn giải chi tiết

16.3. Các enzyme là chất xúc tác, có chức năng:

A. Giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng.

B. Tăng năng lượng hoạt hoá của phản ứng.

C. Tăng nhiệt độ của phản ứng.

D. Giảm nhiệt độ của phản ứng.

Trả lời: Phương pháp giải:- Chúng ta biết rằng enzyme là chất xúc tác, giúp tăng tốc độ của phản ứng hóa học... Xem hướng dẫn giải chi tiết

16.4. Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:

A. Nhiệt độ chất phản ứng.

B. Thể vật lí của chất phản ứng (rắn, lỏng, kích thước lớn, nhỏ,...).

C. Nồng độ chất phản ứng.

D. Tỉ trọng của chất phản ứng. 

Trả lời: Phương pháp giải:Để xác định yếu tố nào không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, ta cần xem xét các yếu... Xem hướng dẫn giải chi tiết

16.5. Sản phẩm của phản ứng được tạo ra qua các bước theo hình bên dưới:

Vai trò của chất X là

A. chất xúc tác.

B. làm tăng năng lượng hoạt hoá của chất tham gia phản ứng.

C. làm giảm năng lượng hoạt hoá của chất tham gia phản ứng.

D. làm tăng nồng độ chất tham gia phản ứng. 

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta cần nhận biết vai trò của chất X trong quá trình phản ứng. Dựa vào các... Xem hướng dẫn giải chi tiết

16.6. Tốc độ của một phản ứng hoá học

A. chỉ phụ thuộc vào nồng độ các chất tham gia phản ứng.

B. tăng khi nhiệt độ của phản ứng tăng.

C. càng nhanh khi giá trị năng lượng hoạt hoá càng lớn.

D. không phụ thuộc vào diện tích bề mặt. 

Trả lời: Phương pháp giải:- Để xác định tốc độ của một phản ứng hoá học, ta cần phân tích các yếu tố ảnh... Xem hướng dẫn giải chi tiết

16.7. Hoàn thành bảng sau, cho biết mỗi thay đổi sẽ làm tăng hay giảm tốc độ của phản ứng

Yếu tố ảnh hưởng

 Tốc độ phản ứng

Đun nóng chất tham gia

 Tăng

Thêm xúc tác phù hợp

 

Pha loãng dung dịch

 

Ngưng dùng enzyme (chất xúc tác)

 

Giảm nhiệt độ

 

Tăng nhiệt độ

 

Giảm diện tích bề mặt

 

Tăng nồng độ chất phản ứng

 

Chia nhỏ chất phản ứng thành mảnh nhỏ

 

Trả lời: Để hoàn thành bảng và xác định xem mỗi yếu tố ảnh hưởng sẽ làm tăng hay giảm tốc độ của phản ứng,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

16.8. Có 3 phương pháp chính được sử dụng để tăng tốc độ của phản ứng hoá học: tăng nồng độ, tăng nhiệt độ và thêm chất xúc tác. Theo lí thuyết va chạm, hãy giải thích 3 phương pháp đó. 

Trả lời: Phương pháp giải:1. Phân tích ý nghĩa của từng phương pháp tăng tốc độ phản ứng: tăng nồng độ, tăng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

16.9. Hoàn thành bảng sau, cho biết yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong từng trường hợp

Tình huống

Yếu tố ảnh hưởng

Duy trì thổi không khí vào bếp để than cháy đều

 

Than đá được nghiền nhỏ dùng trong quá trình luyện kim loại

 

Thức ăn được tiêu hoá trong dạ dày nhờ acid và enzyme

 

Xác của một số loài động vật được bảo quản nguyên vẹn ở Bắc cực và Nam cực hàng ngàn năm

 

Vụ nổ bụi xảy ra tại một xưởng cưa

 

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta cần xác định yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong từng tình... Xem hướng dẫn giải chi tiết

16.10. Trong thí nghiệm 3 (sách giáo khoa (SGK) trang 102), người ta cân khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng thấy không đổi, chứng tỏ chất xúc tác có tham gia như là một chất phản ứng không? Giải thích. 

Trả lời: Phương pháp giải:1. Xác định mục tiêu của thí nghiệm: Hiểu rõ về vai trò của chất xúc tác trong các... Xem hướng dẫn giải chi tiết

16.11. Tốc độ các phản ứng sau chịu ảnh hưởng của yếu tố nào?

a) Than củi đang cháy, dùng quạt thổi thêm không khí vào, sự cháy diễn ra mạnh hơn.

b) Phản ứng oxi hoá SO2 thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt của V2O5.

c) Aluminium dạng bột phản ứng với dung dịch hydrochloric acid nhanh hơn so với aluminium dạng lá.

d) Để thực phẩm trong tủ đang là trời sáng tạo lạnh giúp cho thực phẩm được tươi lâu hơn.

e) Sử dụng nồi áp suất để hầm thức ăn giúp thức ăn nhanh chín.

g) Sử dụng các loại men thích hợp để làm sữa chua, lên men rượu, giấm,... 

Trả lời: Phương pháp giải:- Xác định yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng của mỗi ví dụ trong câu hỏi.- Giải... Xem hướng dẫn giải chi tiết

16.12. Chè (trà) xanh là thực phẩm được dùng phổ biến để nấu nước uống, có tác dụng chống lão hoá, giảm nguy cơ bị ung thư, phòng một số bệnh về tim mạch và giảm cân,... Tuy nhiên, uống nhiều nước chè xanh hay nước chè đặc sẽ gây thiếu hụt hồng cầu trong máu, đau dạ dày, xót ruột, buồn nôn. Caffeine là chất kích thích cũng có nhiều trong lá chè, làm thần kinh căng thẳng, mất ngủ, suy giảm trí nhớ và dễ gây nghiện. Hãy làm rõ yếu tố nồng độ các chất có trong lá chè xanh, caffeine ảnh hưởng đến sức khoẻ con người trong khuyến cáo trên.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Xác định các thành phần có trong lá chè xanh mà ảnh hưởng đến sức khỏe con người... Xem hướng dẫn giải chi tiết

16.13. Bộ chuyển đổi xúc tác là thiết bị được sử dụng để giảm lượng khi thải từ động cơ đốt trong của ô tô và các loại phương tiện giao thông hiện đại. Thiết bị có sử dụng các kim loại platinum, rhodium và palladium để thúc đẩy quá trình nhường, nhận electron của chất trong khí thải, nó hoạt động theo cơ chế phản ứng oxi hoá – khử, chuyển đổi khoảng 98 % khí thải độc hại thành khí ít độc hại hoặc không độc hại cho môi trường. Khí thải chứa các hydrocarbon bị oxi hoá thành carbon dioxide và nước, carbon monoxide thành carbon dioxide, các oxide của nitrogen bị khử thành nitrogen và oxygen giải phóng ra môi trường.

Thiết bị trên vận dụng yếu tố nào để tác động đến phản ứng? 

 

 

Trả lời: Phương pháp giải:- Dựa vào mô tả về cơ chế hoạt động của bộ chuyển đổi xúc tác và quá trình phản ứng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

16.14. Năm 1785, một vụ nổ xảy ra tại nhà kho nhà Gielli (Roma, Italia) làm nghề nghiền bột mì. Sau khi điều tra, nguyên nhân ban đầu dẫn đến vụ nổ là do bột mì khô. Sự cố xảy ra khi bột mì bay trong không khí, chạm tới nguồn lửa của chiếc đèn, đây là vụ nổ bụi đầu tiên trong lịch sử. Sau đó là các vụ nổ bụi trong hầm than, xưởng sản xuất sữa bột, dược phẩm, nhựa, kim loại,... có tác nhân tương tự gồm: nguồn oxygen, nguồn nhiệt, bụi có thể cháy được, nồng độ bụi để đạt được vụ nổ và không gian đủ kín. Thí nghiệm như hình bên cho thấy, bột mì không dễ cháy. Tại sao bột mì và một số loại bụi khác có thể gây ra nổ bụi? Để ngăn ngừa và hạn chế nổ bụi, có thể can thiệp vào những tác nhân nào? 

Trả lời: Bột mì trên dĩa hay tập trung một chỗ thì rất khó cháy, nếu được phun tơi dạng bụi sẽ dễ cháy hơn,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

16.15. Hệ thống phun nhiên liệu điện tử (Electronic Fuel Injection – EFI) được sử dụng trong động cơ ô tô, xe máy giúp tiết kiệm nhiên liệu, xe vận hành êm và giảm ô nhiễm môi trường. Hệ thống sử dụng bộ điều khiển điện tử để can thiệp vào bước phun nhiên liệu vào buồng đốt, nhiên liệu được phun giọt cực nhỏ (1); hệ thống điều chỉnh chính xác tỉ lệ nhiên liệu – không khí trước khi phun vào buồng đốt, một cách đồng đều, nhiên liệu được đốt cháy hoàn toàn (2). Khi phương tiện thay đổi vận tốc (tăng hoặc giảm), hệ thống sẽ nhanh chóng thay đổi lượng nhiên liệu – không khí phù hợp để phun vào buồng đốt (3), nên tiết kiệm nhiên liệu và giảm lượng khí thải gây ô nhiễm môi trường. Các ý (1), (2), (3) vận dụng yếu tố chính nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng? 

Trả lời: Phương pháp giải:- Yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong hệ thống phun nhiên liệu điện tử... Xem hướng dẫn giải chi tiết

16.16. Aspirin (acetylsalicylic acid, C9H8O4) là thuốc hạ sốt, giảm đau, có tính kháng viêm, được sử dụng khá phổ biến trên thế giới, khoảng 25000 tấn mỗi năm. Khi uống aspirin, phản ứng thuỷ phân xảy ra như sau:

Salicylic acid là thành phần chính có tác dụng hạ sốt, giảm đau và viêm nhiễm, nên có nhiều nghiên cứu tập trung vào phản ứng thuỷ phân này và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Dữ liệu về quá trình thuỷ phân của một mẫu aspirin trong nước (môi trường trung tinh) ở 37°C(*) thể hiện trong bảng:

Thời gian(h)

Nồng độ aspirin (M)

Nồng độ salicylic acid (M)

0

5,55x10-3

0

2

5,51x10-3

0,040 × 10-3

5

5,45x10-3

0,10 x 10-3

10

5,35x10-3

0,20 × 10-3

20

5,15 x 10-3

0,40x10-3

30

4,96 x10-3

0,59 x10-3

40

4,78 x10-3

0,77 x10-3

50

4,61 x10-3

0,94 x10-3

100

3,83 x10-3

1,72 x10-3

200

2,64 x10-3

2,91 x10-3

300

1,82 x10-3

3,73 x10-3

(*) Ở điều kiện này, phản ứng xảy ra rất chậm, trong môi trường acid, như điều kiện trong dạ dày, phản ứng xảy ra nhanh hơn.

a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng thuỷ phân aspirin sau thời gian 2, 5, 10,..., 300 giờ.

b) Nhận xét sự thay đổi tốc độ phản ứng theo thời gian. Giải thích.

c) Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến thiên nồng độ chất tham gia và sản phẩm theo thời gian của phản ứng trên.

Trả lời: a) Phương pháp giải:- Tính tốc độ trung bình của phản ứng thuỷ phân aspirin sau mỗi khoảng thời gian... Xem hướng dẫn giải chi tiết

16.17. Hoạt động trong phòng thí nghiệm

Chuẩn bị

Dụng cụ: Cân phân tích, cốc thuỷ tinh, đồng hồ bấm giây.

Hoá chất: CaCO3 dạng khối, dung dịch HCI 2 M.

Tiến hành

Bước 1: Cân 5 – 7 viên đá vôi, ghi giá trị m

Bước 2: Rót 100 ml dung dịch HCI vào cốc thuỷ tinh, cân khối lượng cốc, ghi giá trị m.

Bước 3: Để yên cốc trên giá cân. Cho các viên đá vôi vào cốc dung dịch HCI. Ghi nhận tổng khối lượng hiển thị trên cân sau mỗi 30 giây, thực hiện trong 10 phút.

Yêu cầu

1. Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng, tinh khối lượng khí CO2 sau mỗi 30 giây.

2. Tính tốc độ trung bình của phản ứng sau

3. Nhận xét tốc độ phản ứng thay đổi bình của phản ứng sau khoảng khoảng thời gian 1, 2, 3, 4 phút thế nào theo thời gian. Giải thích.

4. Vẽ biểu đồ biểu diễn khối lượng CO2 trong các thời điểm khác nhau.

Trả lời: Phương pháp giải:Bước 1: Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có thể tính khối lượng khí CO2... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.52457 sec| 2279.516 kb