Giải bài tập sách bài tập (SBT) Hoá học 10 chân trời sáng tạo bài Ôn tập chương 5

Hướng dẫn giải bài Ôn tập chương 5 trang 60 sách bài tập (SBT) Hoá học 10

Bài ôn tập chương 5 trang 60 sách bài tập Hoá học 10 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về chương 5. Được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục, bài tập này giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng trong môn hoá học.

Hướng dẫn giải bài tập này sẽ giúp học sinh hiểu rõ về cách giải các bài tập trong chương 5. Bằng cách giải chi tiết và cụ thể, hướng dẫn sẽ giúp học sinh tăng cường khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế và phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề.

Hy vọng rằng với sự hướng dẫn cụ thể và dễ hiểu từ sách bài tập Hoá học 10, học sinh sẽ có thêm động lực và tự tin khi học môn hoá học, từ đó đạt được kết quả tốt trong học tập.

Bài tập và hướng dẫn giải

OT5.1. Tìm hiểu và giải thích 2 quá trình sau:

a) Tại sao khi xoa cồn vào da, ta cảm thấy lạnh?

b) Phản ứng phân huỷ Fe(OH)3 (s) phải cung cấp nhiệt độ liên tục. 

Trả lời: a) Do cồn có nhiệt độ bay hơi thấp, khi bay hơi cơ thể bị tản nhiệt, làm ta cảm thấy mát ở vùng da... Xem hướng dẫn giải chi tiết

OT5.2. Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:

C (kim cương) → C (graphite)  $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = - 1,9 kJ

Kim cương hay graphite là dạng bền hơn của carbon? 

Trả lời:  Graphite là dạng bền hơn của carbon do  $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = - 1,9... Xem hướng dẫn giải chi tiết

OT5.3. Cho hai phương trình nhiệt hoá học sau:

CO (g) + $\frac{1}{2}$O(g) → CO2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = - 283,00 kJ (1)

H2 (g) + F2 (g) → 2HF (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = -546,00 kJ (2)

So sánh nhiệt giữa hai phản ứng (1) và (2). Phản ứng nào xảy ra thuận lợi hơn? 

Trả lời: So sánh nhiệt giữa hai phản ứng. Phản ứng (2) xảy ra thuận lợi hơn. (-546,00 < - 283,00 < 0) Xem hướng dẫn giải chi tiết

OT5.4. Cho hai phương trình nhiệt hoá học sau:

CO (g) + $\frac{1}{2}$O2 (g) → CO2(g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = -283,00 kJ

2C2H5OH (l) + $\frac{7}{2} O₂ (g) → 2CO2 (g) + 3H2O (l)  $\Delta _{r}H_{298}^{o}=$ - 1366,89 kJ

Khi đốt cháy cùng 1 mol CO và C2H5OH thì phản ứng nào toả ra lượng nhiệt lớn hơn? 

Trả lời: So sánh nhiệt giữa hai phản ứng khi đốt cháy cùng 1 mol CO và C2H5OH thì phản ứng (3) toả ra... Xem hướng dẫn giải chi tiết

OT5.5. Cho phương trình nhiệt hoá học sau:

H2 (g) + F2 (g) → 2HF (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = -546,00 kJ 

Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng. 

OT5.6. Cho các phương trình nhiệt hoá học sau:

2H2 (g) + O2(g) → 2H2O (l) $\Delta_{r}H^{_{298}^{o}} $ = -571,68 kJ 

$\frac{1}{2}$H2 (g) + $\frac{1}{2}$ I2(g) → HI (g) $\Delta_{r}H^{_{298}^{o}} $ = +25,9 kJ

Xác định biến thiên enthalpy của 2 phản ứng sau:

H2(g) + $\frac{1}{2}$O2(g) → H2O (l) $\Delta_{r}H^{_{298}^{o}} $ = ?

HI(g) → $\frac{1}{2}$H2 (g) + $\frac{1}{2}$ I2(g)   $\Delta_{r}H^{_{298}^{o}}$ = ?

Trả lời: Biến thiên enthalpy của 2 phản ứng:H2(g) + $\frac{1}{2}$O2(g) → H2O (l) $\Delta_{r}H^{_{298}^{o}} $... Xem hướng dẫn giải chi tiết

OT5.7. Mỗi quá trình dưới đây là tự diễn ra hay không?

a) Cho CaC2 vào nước, khí C2H2 thoát ra.

b) Khi CO khử FeO ở nhiệt độ phòng.

c) Các phân tử nước được chuyển thành khi hydrogen và oxygen.

Với quá trình không tự diễn ra, dự đoán giá trị của nhiệt phản ứng. 

Trả lời: Quá trình (a), phản ứng tự diễn ra.Quá trình (b), phản ứng không tự diễn ra. Giá trị... Xem hướng dẫn giải chi tiết

OT5.8. Thí nghiệm phân huỷ hydrogen peroxide (H2O2) thành nước và khí oxygen có xúc tác KI theo phương trình nhiệt hoá học sau:

2H2O2 (aq)$\overset{KI}{\rightarrow}$ O2(g) + 2H2O (l) $\Delta_{r}H{_{298}^{o}} $ = -196 kJ

Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt hay toả nhiệt? Hãy đề xuất cách chứng minh khí sinh ra là oxygen. Nêu ứng dụng của thí nghiệm trên trong thực tiễn.

Trả lời: Phản ứng trên toả nhiệt. Dùng tàn đóm đỏ để chứng minh khi sinh ra là oxygen. Ứng dụng của thí... Xem hướng dẫn giải chi tiết

OT5.9. Cho phương trình nhiệt hoá học sau:

NaOH (aq) + HCl (aq) → NaCl (aq) + H2O (l) $\Delta_{r}H{_{298}^{o}} $ = -57,3 kJ 

a) Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng.

b) Tính lượng nhiệt toả ra khi dùng dung dịch có chứa 8 g NaOH trung hoà với lượng vừa đủ dung dịch HCl. 

Trả lời: a) Sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứngb) Lượng nhiệt toả ra khi dùng dung dịch có chứa... Xem hướng dẫn giải chi tiết

OT5.10*. Phản ứng của glycerol với nitric acid (khử nước) tạo thành trinitroglycerin (C3H5O3(NO2)3). Trinitroglycerin là một loại thuốc nổ, khi phân huỷ tạo thành sản phẩm gồm có nitrogen, oxygen, carbon dioxide và hơi nước.

a) Viết phương trình phản ứng hoá học của phản ứng điều chế trinitroglycerin từ glycerol với nitric acid và phản ứng phân huỷ của trinitroglycerin

b) Nếu phân huỷ 45,4 g trinitroglycerin, tính số mol khí và hơi tạo thành.

c) Khi phân huỷ 1 mol trinitroglycerin tạo thành 1448 kJ nhiệt lượng. Tính lượng nhiệt tạo thành khi phân huỷ 1 kg trinitroglycerin.

Trả lời: a) PTHH: C3H5(OH)3 + 3HNO3 → C3H5(ONO2)3 + 3H2O ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

OT5.11. Cho các phương trình nhiệt hoá học của phản ứng:

a) 3H2(g) + $\frac{3}{2}$O2 (g) → 3H2O (l) $\Delta_{r}H{_{298}^{o}}$= - 857,52 kJ 

b) 2S (s) + 3O2(g) → 2SO2(g) $\Delta_{r}H{_{298}^{o}}$ = +792,2 kJ

Ở điều kiện chuẩn nếu đốt cháy hoàn toàn 1,2 g H2 (a) và 3,2 g S (b) thì lượng nhiệt toả ra hay cần cung cấp là bao nhiêu?

Trả lời: Ở điều kiện chuẩn, đốt cháy hoàn toàn 12 g H2 lượng nhiệt toả ra bằng –171,504 kJ.Cho 3,2 g S phản... Xem hướng dẫn giải chi tiết

OT5.12. Tìm hiểu ứng dụng của silver bromide (AgBr) trên phim ảnh. Phản ứng xảy ra là toả nhiệt hay thu nhiệt? Giải thích. 

Trả lời: Silver bromide (AgBr) là chất nhạy cảm với ánh sáng dùng để tráng lên phim. Dưới tác dụng của ánh... Xem hướng dẫn giải chi tiết

OT5.13. Glucose là một loại monosaccarit với công thức phân tử C6H12O6 được tạo ra bởi thực vật và hầu hết các loại tảo trong quá trình quang hợp từ nước và CO2, sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Dung dịch glucose 5% (D = 1,1 g/mL) là dung dịch đường tiêm tĩnh mạch, là loại thuốc thiết yếu, quan trọng của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và hệ thống y tế cơ bản. Phương trình nhiệt hoá học của phản ứng oxi hoá glucose:

C6H12O6(s)  + 6O2(g) →6CO2(g) + 6H2O(l)    $\Delta_{r}H{_{298}^{o}}$ = - 2 803,0 kJ

Tính năng lượng tối đa khi một người bệnh được truyền 1 chai 500 mL dung dịch glucose 5%. 

Trả lời: Năng lượng tối đa khi một người bệnh được truyền 1 chai 500 mL dung dịch glucose 5% (D = 1,1) là:... Xem hướng dẫn giải chi tiết

 OT5.14. Khí gas chứa chủ yếu các thành phần chính: Propane (C3H6), butane (C4H10) và một số thành phần khác. Để tạo mùi cho gas nhà sản xuất đã pha trộn thêm chất tạo mùi đặc trưng như methanethiol (CH3SH), có mùi giống tỏi, hành tây. Trong thành phần khí gas, tỉ lệ hoà trộn phổ biến của propane: butane theo thứ tự là 30: 70 đến 50: 50.

a) Mục đích việc pha trộn thêm chất tạo mùi đặc trưng vào khí gas là gì?

b) Cho các phương trình nhiệt hoá học sau:

C2H2 (s) + 5O2 (g) → 3CO2(g) + 4H2O (l) $\Delta_{r}H{_{298}^{o}}$ = -2220 kJ

C4H10 (s) + $\frac{13}{2}$O2 (g) → 4CO2 (g) + 5H2O (l) $\Delta_{r}H{_{298}^{o}}$ = -2874 kJ 

Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 bình gas 12 kg với tỉ lệ thể tích của propane: butane là 30: 70 (thành phần khác không đáng kể) ở điều kiện chuần.

c) Giả sử một hộ gia đình cần 6.000 kJ nhiệt mỗi ngày, sau bao nhiêu ngày sẽ sử dụng hết 1 bình gas (với hiệu suất hấp thụ nhiệt khoảng 60%)?

Trả lời: a) Mục địch pha trộn thêm chất tạo mùi đặc trưng vào khí gas để giúp phát hiện khí gas khi xảy ra... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.05069 sec| 2231.898 kb