Giải bài tập sách bài tập (SBT) Hoá học 10 chân trời sáng tạo bài 2 Thành phần của nguyên tử

Hướng dẫn giải bài 2: Thành phần của nguyên tử sách bài tập (SBT) Hoá học 10

Bài này nằm trong cuốn sách bài tập "Chân trời sáng tạo" dành cho học sinh cấp 2. Bài tập này giúp học sinh hiểu rõ hơn về thành phần của nguyên tử. Được biên soạn theo chương trình mới của Bộ giáo dục, sách bài tập này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và áp dụng vào thực tế một cách sáng tạo.

Việc hướng dẫn giải bài này rất quan trọng để giúp học sinh hiểu rõ về cấu trúc và thành phần của nguyên tử. Qua đó, họ có thể áp dụng kiến thức này vào các bài toán và thực hành trong thực tế. Mong rằng, thông qua sự hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết, học sinh sẽ có kiến thức vững chắc và tự tin hơn khi học môn Hóa học.

Bài tập và hướng dẫn giải

2.1. Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.

B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và neutron.

C. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron

D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.

Trả lời: Đáp án: D (do nguyên tử có cấu trúc rỗng.) Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.2. Cho 1 mol kim loại X. Phát biểu nào dưới đây đúng?

A. 1 mol X chứa số lượng nguyên tử bằng số lượng nguyên tử trong 1 mol nguyên tử hydrogen.

B. 1 mol X chứa số lượng nguyên tử bằng số lượng nguyên tử trong $\frac{1}{12}$ mol carbon.

C. 1 mol X có khối lượng bằng khối lượng 1 mol hydrogen.

D. 1 mol X có khối lượng bằng $\frac{1}{12}$ khối lượng 1 mol carbon.

Trả lời: Đáp án: A Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.3. Thành phần nào không bị lệch hướng trong trường điện?

A. Tia α.                                     B. Proton   

C. Nguyên tử hydrogen             D. Tia âm cực

Trả lời: Đáp án: CDo Nguyên tử hydrogen trung hòa về điện nên không bị lệch hướng trong trường điện. Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.4. Phát biểu nào sai khi nói về neutron?

A. Tồn tại trong hạt nhân nguyên tử.

B. Có khối lượng bằng khối lượng proton.

C. Có khối lượng lớn hơn khối lượng electron.

D. Không mang điện.

Trả lời: Đáp án: B (Khối lượng neutron xấp xỉ bằng khối lượng proton.) Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.5. Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ nguyên tử là 41,6.$10^{-19}$C. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?

A. Lớp vỏ nguyên tử R có 26 electron.

B. Hạt nhân nguyên tử R có 26 proton.

C. Hạt nhân nguyên tử R có 26 neutron.

D. Nguyên tử R trung hòa về điện.

Trả lời: Đáp án: CKhi biết điện tích lớp vỏ nguyên tử chỉ xác định được số proton và số electron chưa thể... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.6. Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Số electron trong A là

A. 12.        B. 24.      C. 13.         D. 6. 

Trả lời: Đáp án: ATrong nguyên tử nguyên tố A:Hạt nhân của nguyên tử có 24 hạt ⇒ số proton + số... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.7. Trong nguyên tử Al, số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron trong Al là bao nhiêu?

A. 13.        B. 15.              C. 27.              D. 14.

Trả lời: Đáp án: ASố hạt electron = số hạt mang điện tích dương = 13. Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.8. Đặc điểm của electron là

A. mang điện tích dương và có khối lượng.

B. mang điện tích âm và có khối lượng.

C. không mang điện và có khối lượng.

D. mang điện tích âm và không có khối lượng.

Trả lời: Đáp án: B Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.9. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron.

B. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.

C. Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm.

D. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân.

Trả lời: Đáp án: A (do có một loại nguyên tử hydrogen không chứa neutron trong hạt nhân). Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.10. Cho các phát biểu sau:

(1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron.

(2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.

(3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton.

(4) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron.

(5) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.

Số phát biểu đúng là:

A. 1.           B. 2.            C. 3.            D. 4.

Trả lời: Đáp án: BCác phát biểu đúng: (3) và (5).(1) sai vì có một loại nguyên tử hydrogen không có... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.11. Kết quả nào trong thí nghiệm bắn phá lá vàng của Rutherford chỉ ra sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử?

Trả lời: Đa số hạt α bay xuyên thẳng qua lá vàng mỏng với hướng di chuyển không đổi.Một số hạt α bị lệch... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.12. Hãy điền những dữ liệu còn thiếu vào các chỗ trống trong các câu sau:

a) Trong ống tia âm cực, tia âm cực được phát ra từ điện cực âm được gọi là (1) ….

b) Đơn vị nhỏ nhất của một nguyên tố có thể tồn tại đơn lẻ hoặc tồn tại trong các phân tử được gọi là (2) …..

c) Hạt mang điện tích dương được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử được gọi là (3) ….

d) Hạt không mang điện tồn tại trong hạt nhân nguyên tử được gọi là (4) ….

e) Hạt trong nguyên tử có khối lượng nhỏ nhất và khối lượng lớn nhất, tương ứng là (5) …. và (6) …..

Trả lời: 1. cathode; 2. nguyên tử; 3. proton; 4. neutron; 5. electron; 6. neutron. Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.13. Tia âm cực phát ra trong ống âm cực bị lệch hướng khi đặt trong trường từ. Một dây dẫn mang điện cũng có thể bị hút bởi trường từ. Tia âm cực bị lệch hướng khi đặt gần một vật mang điện âm. Tính chất nào của tia âm cực được thể hiện qua các hiện tượng này?

Trả lời: Tia âm cực là dòng electron mang điện tích âm. Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.13. Tia âm cực phát ra trong ống âm cực bị lệch hướng khi đặt trong trường từ. Một dây dẫn mang điện cũng có thể bị hút bởi trường từ. Tia âm cực bị lệch hướng khi đặt gần một vật mang điện âm. Tính chất nào của tia âm cực được thể hiện qua các hiện tượng này?

Trả lời: Tính chất: Tia âm cực là dòng electron mang điện tích âm. Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.14. Electron sinh ra trong ống tia âm cực chứa khí neon có khác electron sinh ra trong ống tia âm cực chứa khí chlorine không? Vì sao?

Trả lời: Electron sinh ra trong ống tia âm cực chứa khí neon giống electron sinh ra trong ống tia... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.15. Nguyên tử mang điện tích dương, điện tích âm hay trung hòa? Giải thích vì sao một nguyên tử có thể tồn tại ở trạng thái này.

Trả lời: Nguyên tử trung hòa về điện vì trong nguyên tử, số proton bằng số electron (hay số đơn vị điện tích... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.16. X là nguyên tố hóa học có trong thành phần của chất có tác dụng oxi hóa và sát khuẩn cực mạnh, thường được sử dụng với mục đích khử trùng và tẩy trắng trong lĩnh vực thủy sản, diệt nhuộm, xử lí nước cấp, nước thải, nước bể bơi. Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Xác định thành phần cấu tạo của nguyên tử X.

Trả lời: Gọi p, n và e lần lượt là số proton, neutron và electron của X. Trong đó p = e.Theo bài ra, ta có... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.17. Các hợp chất của nguyên tố Y được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt, thép, kim loại màu, thủy tinh và xi măng. Oxide của Y và các hợp chất khác cũng được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hóa chất và xây dựng. Nguyên tử Y có tổng số các hạt là 36. Số hạt không mang điện bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm. Xác định thành phần cấu tạo của nguyên tử Y.

Trả lời: Gọi p, n và e lần lượt là số proton, neutron và electron của Y. Trong đó p = e.Theo bài ra ta có hệ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.18. Nitrogen giúp bảo quản tinh trùng, phôi, máu và tế bào gốc. Biết nguyên tử nitrogen có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của nitrogen.

Trả lời: Gọi p, n và e lần lượt là số proton, neutron và electron của nitrogen. Trong đó p = e.Số hạt không... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.19. Magnesium oxide (MgO) được sử dụng để làm dịu cơn đau ợ nóng và chua của chứng đau dạ dày. Tổng số hạt mang điện trong hợp chất MgO là 40. Số hạt mang điện trong nguyên tử Mg nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử O là 8. Xác định điện tích hạt nhân của Mg và O.

Trả lời: Tổng số hạt mang điện trong hợp chất MgO là 40 nên:(pMg + eMg) + (pO + eO) = 40 hay... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.20. Helium là một khí hiếm được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như hàng không, hàng không vũ trụ, điện tử, điện hạt nhân và chăm sóc sức khỏe. Nguyên tử helium có 2 proton, 2 neutron và 2 electron. Cho biết khối lượng của electron trong nguyên tử helium chiếm bao nhêu phần trăm khối lượng nguyên tử.

Trả lời: Ta có: mp ≈ mn ≈ 1u; me = 0,00055u.Thành phần phần trăm khối lượng electron trong... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.21*. Khi phóng chùm tia α vào một lá vàng mỏng, người ta thấy rằng trong khoảng $10^{8}$ hạt α có một hạt gặp hạt nhân.

a. Một cách gần đúng, hãy xác định đường kính của hạt nhân so với đường kính của nguyên tử.

b. Với sự thừa nhận kết quả trên, hãy tính đường kính của nguyên tử nếu ta coi hạt nhân có kích thước như một quả bóng bàn có đường kính bằng 3 cm.

Trả lời: a) Một cách gần đúng ta có hạt nhân có tiết diện hình tròn bằng $\frac{1}{10^{8}}$ tiết diện của... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.22*. Calcium là một loại khoáng chất có vai trò rất quan trọng trong cơ thể người. Trong cơ thể, calcium chiếm 1,5 – 2% trọng lượng, 99% lượng calcium tồn tại trong xương, răng, móng và 1% trong máu. Calcium kết hợp với phosphorus là thành phần cấu tạo cơ bản của xương và răng, làm cho xương và răng chắc khỏe. Khối lượng riêng của calcium kim loại là 1,55 g/$cm^{3}$. Giả thiết rằng, trong tinh thể calcium, các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Xác định bán kính nguyên tử calcium. Cho nguyên tử khối của calcium là 40.

Cho biết công thức tính thể tích hình cầu là V = $\frac{4\pi r^{3}}{3}$ trong đó r là bán kính của hình cầu.

2.23*. Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử iron lần lượt là 1,28 $\overset{o}{A}$ và 56 g/mol. Tính khối lượng riêng của iron. Biết rằng trong tinh thể, các tinh thể iron chiếm 74% thể tích còn lại là phần rỗng.

Trả lời: Đổi 1,28 $\overset{o}{A}$= 1,28.$10^{-8}$ cm.Khối lượng của 1 nguyên tử Fe: $\frac{56}{6,02.1... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.24*. Nguyên tử Fe ở 20°C có khối lượng riêng là 7,87 g/cm3. Với giả thiết này, tinh thể nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là những khe rỗng giữa các quả cầu. Cho biết khối lượng nguyên tử của Fe là 55,847. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe.

2.25*. Nguyên tử kẽm (Zn) có nguyên tử khối bằng 65u. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, với bán kính r = 2×10-15m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là bao nhiêu tấn trên một centimet khối (tấn/cm3)?

0.04299 sec| 2280.07 kb