Giải bài tập sách bài tập (SBT) Hoá học 10 chân trời sáng tạo bài 11 Liên kết Hydrogen và tương tác Van Der Waals

Hướng dẫn giải bài 11: Liên kết Hydrogen và tương tác Van Der Waals trang 39 sách bài tập (SBT) Hoá học 10

Bài tập 11 trang 39 sách bài tập (SBT) Hoá học 10 đề cập đến hai loại liên kết hóa học quan trọng là liên kết Hydrogen và tương tác Van Der Waals. Đây là những khái niệm cơ bản nhưng quan trọng trong ngành hóa học và đóng vai trò quan trọng trong hiểu biết về cấu trúc và tính chất của các phân tử.

Liên kết Hydrogen xảy ra khi một nguyên tử Hydrogen định vị với một nguyên tử khác, tạo thành một liên kết mạnh giữa các phân tử. Tương tác Van Der Waals là sự tương tác giữa các phân tử không liên kết với nhau thông qua các lực tương tác tạm thời. Hai loại liên kết này đều ảnh hưởng đến tính chất hóa học của các chất và đóng vai trò quan trọng trong nghiên cứu và hiểu biết về cấu trúc phân tử.

Bài tập này giúp học sinh hiểu rõ và áp dụng kiến thức về liên kết Hydrogen và tương tác Van Der Waals vào thực tế. Hướng dẫn chi tiết, cụ thể trong sách bài tập (SBT) Hoá học 10 giúp học sinh nắm vững bài học và áp dụng vào bài tập một cách chính xác. Hi vọng rằng thông qua bài tập này, học sinh sẽ phát triển kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực hoá học một cách toàn diện.

Bài tập và hướng dẫn giải

11.1. Hợp chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?

A. H2S.        B. PH3.           C. HI.             D. CH3OH.

Trả lời: Đáp án: D  Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.2. Mặc dù chlorine có độ âm điện là 3,16 xấp xỉ với nitrogen là 3,04 nhưng giữa các phân tử HCl không tạo được liên kết hydrogen với nhau, trong khi giữa các phân tử NH3 tạo được liên kết hydrogen với nhau, nguyên nhân là do

A. độ âm điện của chlorine nhỏ hơn của nitrogen.

B. phân tử NH3 chứa nhiều nguyên tử hydrogen hơn phân tử HCl.

C. tổng số nguyên tử trong phân tử NH3 nhiều hơn so với phân tử HCl.

D. kích thước nguyên tử chlorine lớn hơn nguyên tử nitrogen nên mật độ điện tích âm trên chlorine không đủ lớn để hình thành liên kết hydrogen.

Trả lời: Đáp án: D  Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.3. Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng liên kết hydrogen giữa 2 phân tử hydrogen fluoride (HF)?

Trả lời: Đáp án: A    Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.4. Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen liên phân tử?

A. Là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H – F, H = N, H – O ở phân tử này) với một trong các nguyên tử có độ âm điện mạnh (thường là N, O, F) ở một phân tử khác.

B. Là lực hút giữa các phân tử khác nhau

C. Là lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu

D. Là lực hút giữa các nguyên tử trong một hợp chất cộng hóa trị

Trả lời: Đáp án: A   Liên kết hydrogen liên phân tử là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.5. Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen nội phân tử?

A. Là lực hút giữa các proton của nguyên tử này với các electron ở nguyên tử khác.

B. Là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H – F, H – N, H – O) ở một phân tử với một trong các nguyên tử có độ âm điện mạnh (thường là N, O, F) ở ngay chính phân tử đó.

C. Là lực hút giữa các ion trái dấu

D. Là lực hút giữa các phân tử có chứa nguyên tử hydrogen.

Trả lời: Đáp án: B Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.6. Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của

A. các nguyên tử trong phân tử.

B. các electron trong phân tử.

C. các proton trong hạt nhân.

D. các neutron và proton trong hạt nhân.

Trả lời: Đáp án: B Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.7. Trong các khí hiếm sau, khí hiếm có nhiệt độ sôi cao nhất là

A. Ne.             B. Xe.                C. Ar.             D. Kr.

Trả lời: Đáp án: BTrong 4 nguyên tử Ne, Xe, Ar, Kr thì Xe có khối lượng phân tử lớn nhất nên tương tác van... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.8. Biểu diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử sau:

a. methanol (CH3OH) và nước.

b. ethylene glycol (HOCH2CH2OH) và nước

Từ đó nhận xét tính tan của methanol và ethylene glycol trong nước.

Trả lời: Do methanol và ethylene glycol tạo được liên kết hydrogen với nước nên methanol và ethylene glycol... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.9. Ethylene glycol (HOCH2CH2OH) là một chất chống đông trong công nghiệp ô tô, hàng không do có khả năng can thiệp vào liên kết hydrogen của nước, làm các phân tử nước khó liên kết hơn, khiến nước khó đóng băng hơn. Biểu diễn liên kết hydrogen liên phân tử và nội phân tử trong ethylene glycol.

11.10. Hãy so sánh tương tác van der Waals với liên kết ion.

Trả lời: Tương tác van der Waals và liên kết ion đều là các lực hút tĩnh điện. Tuy nhiên, tương tác van der... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.11. Thiết bị chụp cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) sử dụng nitrogen lỏng để làm mát nam châm siêu dẫn. Nitrogen lỏng sôi ở - 195,8oC. Dự đoán nhiệt độ sôi của oxygen lỏng sẽ cao hay thấp hơn so với nitrogen lỏng? Giải thích.

Trả lời: Oxygen có khối lượng phân tử lớn hơn nitrogen, do đó tương tác van der Waals giữa các phân tử... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.12. Giải thích vì sao các tương tác van der Waals giữa các phân tử có kích thước lớn lại mạnh hơn so với các phân tử có kích thước nhỏ.

Trả lời: Phân tử có kích thước lớn thường đi đôi với nhiều electron. Chính vì vậy, khả năng tạo các ion... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.13*. Giải thích tại sao ở điều kiện thường, các nguyên tố trong nhóm halogen như fluorine và chlorine ở trạng thái khí, còn bromine ở trạng thái lỏng và iodine ở trạng thái rắn.

Trả lời: Khi đi từ F2 đến I2, do khối lượng phân tử của các halogen tăng dần làm tương tác van der... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.14*.Nhiệt độ sôi của các hợp chất với hydrogen của các nguyên tố nhóm VA, VIA và VIIA được biểu diễn qua đồ thị sau:

Nhiệt độ sôi của các hợp chất với hydrogen của các nguyên tố nhóm VA, VIA và VIIA

a. Giải thích nhiệt độ sôi cao bất thường của các hợp chất với hydrogen của các nguyên tố đầu tiên trong mỗi nhóm.

b. Nhận xét nhiệt độ sôi của các hợp chất với hydrogen của các nguyên tố còn lại ở mỗi nhóm và giải thích nguyên nhân sự biến đổi nhiệt độ sôi của chúng.

Trả lời: a) Các nguyên tố đầu tiên trong mỗi nhóm VA, VIA, VIIA (N, O, F) có kích thước nhỏ và độ âm điện... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.15*. So sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của pentane (CH3CH2CH2CH2CH3) và neopentane ((CH3)4C). Giải thích nguyên nhân sự khác biệt trên.

Trả lời: Hai hợp chất pentane và neopentane có cùng công thức phân tử, tức cùng khối lượng phân tử. Tuy... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.16*. Giải thích vì sao tetrachloromethane (CCl4) tuy là phân tử không cực nhưng có nhiệt độ sôi cao hơn trichloromethane (CHCl3) là phân tử có cực.

Trả lời: Do phân tử CCl4 có kích thước lớn hơn CHCl3 nên có số electron cũng nhiều hơn CHCl3, do... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04949 sec| 2233.18 kb