OT5.13. Glucose là một loại monosaccarit với công thức phân tử C6H12O6 được tạo ra bởi thực vật và...
Câu hỏi:
OT5.13. Glucose là một loại monosaccarit với công thức phân tử C6H12O6 được tạo ra bởi thực vật và hầu hết các loại tảo trong quá trình quang hợp từ nước và CO2, sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Dung dịch glucose 5% (D = 1,1 g/mL) là dung dịch đường tiêm tĩnh mạch, là loại thuốc thiết yếu, quan trọng của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và hệ thống y tế cơ bản. Phương trình nhiệt hoá học của phản ứng oxi hoá glucose:
C6H12O6(s) + 6O2(g) →6CO2(g) + 6H2O(l) $\Delta_{r}H{_{298}^{o}}$ = - 2 803,0 kJ
Tính năng lượng tối đa khi một người bệnh được truyền 1 chai 500 mL dung dịch glucose 5%.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Giang
Cách làm:Bước 1: Tính số mol glucose trong 500 mL dung dịch 5%- Khối lượng glucose trong 500 mL dung dịch: 500 x 1,1 x 0,05 = 27,5 g- Số mol glucose = khối lượng/mass mol = 27,5/180 = 0,15277 molBước 2: Sử dụng phương trình nhiệt hoá học của phản ứng oxi hóa glucose:$\Delta_{r}H{_{298}^{o}}$ = - 2 803,0 kJBước 3: Tính năng lượng tối đa:Năng lượng tối đa = số mol glucose x $\Delta_{r}H{_{298}^{o}}$ = 0,15277 x 2803,0 = 428,23 kJVậy năng lượng tối đa khi một người bệnh được truyền 1 chai 500 mL dung dịch glucose 5% là 428,23 kJ.
Câu hỏi liên quan:
- OT5.1. Tìm hiểu và giải thích 2 quá trình sau:a) Tại sao khi xoa cồn vào da, ta cảm thấy lạnh?b)...
- OT5.2. Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:C (kim cương)→C (graphite)...
- OT5.3. Cho hai phương trình nhiệt hoá học sau:CO (g) + $\frac{1}{2}$O2(g) → CO2 (g) $\Delta...
- OT5.4. Cho hai phương trình nhiệt hoá học sau:CO (g) + $\frac{1}{2}$O2 (g) → CO2(g) $\Delta...
- OT5.5. Cho phương trình nhiệt hoá học sau:H2(g) + F2(g) → 2HF (g) $\Delta...
- OT5.6. Cho các phương trình nhiệt hoá học sau:2H2 (g) + O2(g) → 2H2O (l) $\Delta_{r}H^{_{298}^{o}}...
- OT5.7. Mỗi quá trình dưới đây là tự diễn ra hay không?a) Cho CaC2 vào nước, khí C2H2 thoát ra.b)...
- OT5.8. Thí nghiệm phân huỷ hydrogen peroxide (H2O2) thành nước và khí oxygen có xúc tác KI theo...
- OT5.9. Cho phương trình nhiệt hoá học sau:NaOH (aq) + HCl (aq) → NaCl (aq) + H2O (l)...
- OT5.10*. Phản ứng của glycerol với nitric acid (khử nước) tạo thành trinitroglycerin...
- OT5.11. Cho các phương trình nhiệt hoá học của phản ứng:a) 3H2(g) + $\frac{3}{2}$O2 (g) → 3H2O (l)...
- OT5.12. Tìm hiểu ứng dụng của silver bromide (AgBr) trên phim ảnh. Phản ứng xảy ra là toả nhiệt hay...
- OT5.14. Khí gas chứa chủ yếu các thành phần chính: Propane (C3H6), butane (C4H10) và một số...
Bình luận (0)