Giải bài tập sách bài tập (SBT) Hoá học 10 chân trời sáng tạo bài 10 Liên kết cộng hóa trị

Hướng dẫn giải bài 10 Liên kết cộng hóa trị trong sách bài tập Hoá học 10

Bài 10 Liên kết cộng hóa trị nằm trong sách bài tập (SBT) Hoá học 10, thuộc bộ sách "Chân trời sáng tạo" theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Bài tập này rất quan trọng để hiểu về cách liên kết hóa học giữa các nguyên tố. Để giải bài này, học sinh cần phải hiểu rõ về cách thức và quy tắc liên kết hóa trị, làm sao để xác định được cách liên kết giữa các nguyên tố trong hợp chất hóa học.

Để giải bài này hiệu quả, học sinh cần lưu ý các bước sau: đọc kĩ đề bài, xác định nguyên tố và số oxi hoá của từng nguyên tố, sau đó áp dụng quy tắc của liên kết hóa trị để xác định cách liên kết giữa chúng. Tiếp theo, viết phương trình hóa học của phản ứng cộng hóa trị đã cho, đồng thời giải thích cụ thể về cách liên kết của các nguyên tố trong phản ứng đó.

Với sự hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết, học sinh sẽ có cơ hội nắm vững kiến thức về liên kết hóa trị và có thể áp dụng vào các bài toán khác. Hy vọng rằng việc giải bài tập này sẽ giúp học sinh học hỏi và tiếp cận môn hóa học một cách hiệu quả.

Bài tập và hướng dẫn giải

10.1. Trong phân tử ammonia (NH3), số cặp electron chung giữa nguyên tử nitrogen và các nguyên tử hydrogen là

A. 3.         B. 2.             C. 1.            D. 4.

Trả lời: Đáp án: A Nguyên tử N có 5 electron ở lớp ngoài cùng  → có xu hướng góp chung 3... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.2. Biết nguyên tử chlorine có 7 electron hóa trị, công thức electron của phân tử chlorine là:

Trả lời: Đáp án: ANguyên tử chlorine có 7 electron hóa trị, hai nguyên tử chlorine liên kết với nhau bằng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.3. Chất nào sau đây không có liên kết cộng hóa trị phân cực?

A. O2.        B. CO2.            C. NH3.            D. HCl

Trả lời: Đáp án: ALiên kết trong phân tử O2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực. Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.4. Chất vừa có liên kết cộng hóa trị phân cực, vừa có liên kết cộng hóa trị không phân cực là

A. CO2.            B. H2O.           C. NH3.          D. C2F6

Trả lời: Đáp án đúng là: DPhân tử C2F6 vừa có liên kết cộng hóa trị phân cực (liên kết giữa C và F),... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Sử dụng giá trị độ âm điện các nguyên tố được cho trong bảng sau để trả lời các câu 10.5, 10.6, 10.7.

10.5. Liên kết nào dưới đây là liên kết cộng hóa trị không phân cực?

A. Na – O.          B. O – H.             C. Na – C.           D. C – H.

Trả lời: Đáp án: DHiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử Na - O: |0,93 - 3,44| = 2,51 > 1,7 → liên kết... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.6. Lực kéo electron về phía nguyên tử nitrogen mạnh nhất ở liên kết nào dưới đây?

A. N – H.       B. N – F.         C. N – Cl.        D. N – Br.

Trả lời: Đáp án: ADo nguyên tử H có độ âm điện nhỏ nhất nên lực kéo electron về phía nguyên tử nitrogen mạnh... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.7. Liên kết nào trong các liên kết sau là phân cực nhất?

A. C – H.          B. C – F.          C. C – Cl.           D. C – Br.

Trả lời: Đáp án: BDo nguyên tử F có độ âm điện lớn nhất nên liên kết C – F là phân cực nhất. Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.8. Hợp chất nào sau đây chứa cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion?

A. CH2O.              B. CH4.              C. Na2O.                 D. KOH.

Trả lời: Đáp án: DHợp chất KOH chứa cả liên kết cộng hóa trị (liên kết O - H) và liên kết ion (giữa K và... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.9. Các liên kết trong phân tử nitrogen được tạo thành do sự xen phủ của

A. các orbital s với nhau

B. 2 orbital s và 1 orbital p với nhau

C. 1 orbital s và 2 orbital với nhau

D. 3 orbital p giống nhau về hình dạng và kích thước, chỉ khác nhau về sự định hướng trong không gian.

Trả lời: Đáp án: D  Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.10. Điều nào sau đây sai khi nói về tính chất của hợp chất cộng hóa trị?

A. Các hợp chất cộng hóa trị có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn các hợp chất ion.

B. Các hợp chất cộng hóa trị có thể ở thể rắn, lỏng hoặc khí trong điều kiện thường.

C. Các hợp chất cộng hóa trị đều dẫn điện tốt.

D. Các hợp chất cộng hóa trị không phân cực tan được trong dung môi không phân cực.

Trả lời: Đáp án: CCác chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực không dẫn điện ở mọi trạng thái, còn các... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.11. Đặt độ dài các liên kết N – N, N = N và N ≡ N lần lượt là I1, Ivà I3. Thứ tự tăng dần độ dài các liên kết là:

A. I1; I2; I3.            B. I1; I3; I2.           

C. I2; I1; I3.            D. I3; I2; I1.

Trả lời: Đáp án: D Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.12. Phát biểu nào sau đây đúng với độ bền của một liên kết?

A. Khi nhiều liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử, độ bền của liên kết sẽ giảm.

B. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết tăng.

C. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết giảm.

D. Độ bền của liên kết không phụ thuộc vào độ dài liên kết.

Trả lời: Đáp án: CĐộ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết giảm. Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.13. Ammonia (NH3) khan (nguyên chất) được bơm vào đất ở dạng khí, là nguồn phân đạm phổ biến ở Bắc Mỹ do giá thành và tuổi thọ tương đối lâu trong đất so với các dạng phân đạm khác. Do tính ổn định của ammonia khan trên đất lạnh, nông dân trồng ngô thường bón ammonia khan vào mùa thu để bắt đầu hoạt động gieo trồng vào mùa xuân. Giải thích sự tạo thành liên kết trong phân tử ammonia.

Trả lời: Nguyên tử nitrogen có 5 electron ở lớp ngoài cùng, nguyên tử hydrogen có 1 electron ở lớp ngoài... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.14. Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của:

a. H2O.               b. NH3.         c. CO2

10.15. Ozone (O3) là một loại khí có tính oxi hóa mạng, phân tử gồm ba nguyên tử oxygen. Ozone xuất hiện ở tầng đối lưu và tầng bình lưu của khí quyển. Tùy thuộc vào vị trí của ozone trong các tầng trên mà nó ảnh hưởng đến sự sống trên Trái Đất theo các cách tốt, xấu khác nhau. Phân tử ozone có sự hiện diện liên kết cho – nhận. Viết công thức Lewis và công thức cấu tạo của ozone.

Trả lời: Trong phân tử ozone có liên kết cho – nhận nên công thức Lewis và công thức cấu tạo của ozone lần... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.16. Ammonium  (NH4+) là chất thải của quá trình trao đổi chất ở động vật. Với cá và động vật không xương sống dưới nước, ion ammonium được bài tiết trực tiếp vào nước. Ở động vật có vú, cá mập và động vật lưỡng cư, ion ammonium được chuyển đổi trong chu trình urea thành urea (NH2)2CO. Ở chim, bò sát và ốc trên cạn, ion ammonium được chuyển hóa thành uric acid. Ion ammonium là nguồn cung cấp nitrogen quan trọng cho nhiều loài thực vật. Trình bày liên kết cho – nhận trong ion ammonium.

Trả lời: Liên kết cho – nhận trong ion ammonium:Trong phân tử NH3, lớp ngoài cùng của nguyên tử nitrogen có... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.17. Nhận xét điểm giống nhau và khác nhau giữa liên kết ion và liên kết cộng hóa trị. Cho ví dụ.

Trả lời: Giống nhau: Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị đều là nguyên nhân giúp các nguyên tử hình thành... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.18. Hydrogen sulfide (H2S) là một chất khí không màu, mùi trứng thối, độc. Theo tài liệu của Cơ quan Quản lí an toàn và sức khỏe nghề nghiệp Hoa Kì, nồng độ H2S khoảng 100 ppm gây kích thích màng phổi. Nồng độ khoảng 400 – 700 ppm, H2S gây nguy hiểm đến tính mạng chỉ trong 30 phút. Nồng độ trên 800 ppm gây mất ý thức và nguy cơ làm tử vong ngay lập tức.

a. Viết công thức Lewis và công thức cấu tạo của H2S.

b. Em hiểu thế nào về nồng độ ppm của H2S trong không khí?

c. Một gian phòng trống (25°C; 1 bar) có kích thước 3m × 4m × 6m bị nhiễm 10 gam khí H2S. Tính nồng độ ppm của H2S trong gian phòng trên. Đánh giá mức độ độc hại của H2S trong trường hợp này. Cho biết 1 mol khí ở 25°C và 1 bar có thể tích 24,79 L.

Trả lời: a) Công thức Lewis và công thức cấu tạo của H2S:b) Nồng độ ppm (parts per million – thành phần phần... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.19. Vẽ sơ đồ biểu diễn sự xen phủ giữa orbital 1s của nguyên tử hydrogen và orbital 3p của nguyên tử chlorine trong sự hình thành liên kết σ trong phân tử hydrogen chloride (HCl).

Trả lời: Sơ đồ biểu diễn sự xen phủ giữa orbital 1s của nguyên tử hydrogen và orbital 3p của nguyên tử... Xem hướng dẫn giải chi tiết

20.20. Nhận xét mối tương quan giữa độ dài liên kết và năng lượng liên kết dựa theo bảng sau:

 

C – C

C=C

C≡C

ĐỘ dài liên kết ($\overset{o}{A}$)

1,54

1,34

1,20

Năng lượng liên kết (kJ/mol)

347

614

839

Trả lời: Quan sát bảng ta thấy độ dài liên kết và năng lượng liên kết biến thiên tỉ lệ nghịch với nhau. Năng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.21. Giải thích vì sao độ âm điện của nitrogen là 3,04 xấp xỉ với độ âm điện của chlorine là 3,16 nhưng ở điều kiện thường, nitrogen kém hoạt động hơn nhiều so với chlorine.

Trả lời: Tuy có độ âm điện xấp xỉ nhau nhưng phân tử nitrogen có liên kết ba (N ≡ N), còn phân tử chlorine... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.22. Dưới đây là biểu đồ tương tác của hai nguyên tử hydrogen ở thể khí so với khoảng cách hạt nhân giữa chúng:

Cho biết năng lượng liên kết của phân tử hydrogen (H2) và độ dài liên kết H – H là bao nhiêu? Giải thích.

Trả lời: Trên biểu đồ, năng lượng tối thiểu đại diện cho độ bền liên kết và khoảng cách ro tại mức năng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.23. Sodium chloride tan được trong nước hay trong dầu hỏa? Giải thích.

Trả lời: Sodium chloride là hợp chất ion nên chỉ tan trong dung môi phân cực là nước, không tan trong dung... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.24. Vì sao benzene (C6H6) không tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung môi hữu cơ như tetrachloromethane (CCl4), hexane (C6H14), …?

Trả lời: Benzene là hợp chất không phân cực nên benzene không tan trong dung môi phân cực (nước) mà tan tốt... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.25*. Biết phân tử BF3 có cấu trúc phẳng, phân tử CCl4 có cấu trúc hình tứ diện đều. Hãy cho biết có bao nhiêu phân tử phân cực và không phân cực trong hình dưới đây? Giải thích.

Trả lời: - Ba phân tử đầu: HCl, NH3, CH3Cl đều là các phân tử phân cực, do tổng moment lưỡng cực không triệt... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.26*.

a. Ở 25°C và 0,99 atm, khả năng tan của carbon dioxide (CO2) trong nước là 1,45 gam/L, kém hơn nhiều so với sulfur dioxide (SO2) là 94 gam/L. Giải thích nguyên nhân sự khác biệt.

b. Nhận xét độ tan của carbon dioxide trong nước theo nhiệt độ dựa trên đồ thị sau:

c. Nước giải khát có gas là gì? Vì sao người ta thường ướp lạnh các loại nước giải khát có gas trước khi sử dụng.

d. Vì sao trong những ngày hè nóng bức, cá thường phải ngoi lên mặt nước để thở, trong khi vào mùa lạnh, điều này không xảy ra.

Trả lời: a) Phân tử CO2 có dạng đường thẳng nên CO2 là phân tử không phân cực. Phân tử SO2 có... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04441 sec| 2284.445 kb