Giải bài tập sách bài tập (SBT) Hoá học 10 chân trời sáng tạo bài 17 Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm

Hướng dẫn giải bài 17 sách bài tập Hoá học 10

Bài tập 17 trong sách bài tập Hoá học 10 tập trung vào việc giải quyết vấn đề về tính chất vật lí và hóa học của các đơn chất nhóm. Đây là một phần học quan trọng để học sinh hiểu rõ hơn về các đơn chất và khả năng phân biệt chúng dựa trên các điểm đặc biệt của mỗi chất.

Bộ sách "Chân trời sáng tạo" đã được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục, với hy vọng giúp học sinh hiểu bài một cách cụ thể và chi tiết hơn. Bài học này cung cấp các hướng dẫn giải chi tiết để giúp học sinh nắm vững kiến thức và áp dụng chúng vào thực hành.

Qua việc giải bài tập này, học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng phân tích, suy luận và xử lý thông tin, từ đó nâng cao khả năng học tập và hiểu bài. Chúng ta hãy cùng xem xét bài giải và áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thú vị trong hoá học nhé!

Bài tập và hướng dẫn giải

17.1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, halogen thuộc nhóm

A. IA.          B. IIA.             C. VIIA.         D. VIIIA. 

Trả lời: Đáp án: C (Do có 7e lớp ngoài cùng và là nguyên tố p) Xem hướng dẫn giải chi tiết

17.2. Halogen tồn tại thể lỏng ở điều kiện thường là

A. fluorine.       B. bromine.         C. lodine.         D. chlorine.

Trả lời: Đáp án: B    Xem hướng dẫn giải chi tiết

17.3. Đơn chất halogen ở thể khí, màu vàng lục là

A. chlorine.      B. lodine.       C. bromine.   D. fluorine.

Trả lời: Đáp án: A Xem hướng dẫn giải chi tiết

17.4. Nguyên tố có tính oxi hoá yếu nhất thuộc nhóm VIIA là

A. chlorine. B. iodine. C. bromine. D. fluorine.

Trả lời: Đáp án: B Xem hướng dẫn giải chi tiết

17.5. Cấu hình electron nguyên tử thuộc nguyên tố halogen là

A. ns2np2.           B. ns2np3.             

C. ns2np5.           D. ns2np6

Trả lời: Đáp án: C Xem hướng dẫn giải chi tiết

17.6. Ứng dụng nào sau đây không phải của CI2?

A. Xử lí nước bể bơi.        B. Sát trùng vết thương trong y tế.

C. Sản xuất nhựa PVC.    D. Sản xuất bột tẩy trắng. 

Trả lời: Đáp án: B Xem hướng dẫn giải chi tiết

17.7. Halogen nào được dùng trong sản xuất nhựa Teflon?

A. Chlorine. B. lodine. C. Fluorine. D. Bromine. 

Trả lời: Đáp án: C Xem hướng dẫn giải chi tiết

17.8. Nguyên tố halogen được dùng trong sản xuất nhựa PVC là

A. chlorine.               B. bromine.

C. phosphorus.        D. carbon.

Trả lời: Đáp án: A Xem hướng dẫn giải chi tiết

17.9. Halogen được điều chế bằng cách điện phân có màn ngăn dung dịch muối ăn là

A. fluorine.   B. chlorine.      C. bromine.    D. iodine.

Trả lời: Đáp án: B Xem hướng dẫn giải chi tiết

17.10. Nguyên tố halogen dùng làm gia vị, cần thiết cho tuyến giáp và phòng ngừa khuyết tật trí tuệ là

A. chlorine.        B. iodine.        C. bromine.     D. flourine.

Trả lời: Đáp án: B Xem hướng dẫn giải chi tiết

17.11. Halogen nào tạo liên kết ion bền nhất với sodium?

A. Chlorine. B. Bromine. C. lodine.   D. Flourine.

Trả lời: Đáp án: D  Xem hướng dẫn giải chi tiết

17.12. Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là

A. liên kết van der Waals.          C. liên kết ion. 

B. liên kết cộng hoá trị.              D. liên kết cho nhận. 

Trả lời: Đáp án: B Xem hướng dẫn giải chi tiết

17.13. Theo chiều từ F → Cl → Br → I, bán kính của nguyên tử

A. tăng dần.        C. không thay đổi. 

B. giảm dần.       D. không có quy luật. 

Trả lời: Đáp án: A Xem hướng dẫn giải chi tiết

17.14. Đặc điểm của halogen là

A. nguyên tử chỉ nhận thêm 1 electron trong các phản ứng hoá học.

B. tạo liên kết cộng hoá trị với nguyên tử hydrogen.

C. nguyên tử có số oxi hoá –1 trong tất cả hợp chất.

D. nguyên tử có 5 electron hoá trị.

Trả lời: Đáp án: B Xem hướng dẫn giải chi tiết

17.15. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong tự nhiên, không tồn tại đơn chất halogen.

B. Tính oxi hoá của đơn chất halogen giảm dần từ F, đến I

C. Khí chlorine ẩm và nước chlorine đều có tính tẩy màu.

D. Fluorine có tính oxi hoá mạnh hơn chlorine, oxi hoá $Cl^{-}$ trong dung dịch NaCl thành Cl2. 

Trả lời: Đáp án: D  Xem hướng dẫn giải chi tiết

17.16. Giá trị độ âm điện của halogen và hydrogen trong bảng sau:

Nguyên tố HCIBr I 
Giá trị độ âm điện2,2 3,983,16  2,96 2,66

Dựa vào giá trị độ âm điện, sắp xếp theo thứ tự giảm dần khả năng liên kết của halogen với hydrogen. So sánh độ phân cực của các phân tử hydrogen halide.

Trả lời: Từ F đến I, độ âm điện giảm dần, khả năng liên kết với nguyên tử hydrogen giảm dần.Thứ tự giảm dần... Xem hướng dẫn giải chi tiết

17.17. Cho phương trình hoá học của 2 phản ứng như sau:

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Br2+ 2Nal → 2NaBr + I2

Phương trình chứng minh tính chất nào của halogen?

Trả lời: Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2 nên Cl2 oxi hoá ion $Br^{-}$ trong dung dịch muối thành... Xem hướng dẫn giải chi tiết

17.18. Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng chứng minh tính chất halogen:

a) Br2+ K →

b) F2 + H2O →

c) Cl2 + Ca (OH)2 

d) Cl2 + Nal →

Nhận xét vai trò của halogen trong các phản ứng trên. 

Trả lời: a) Br2 + 2K → 2KBr (Br2 có vai trò là chất oxi hoá do số oxi hoá giảm từ 0 xuống -1)b) 2F2 + 2H2O →... Xem hướng dẫn giải chi tiết

17.19. Muối NaCl có lẫn một ít Nal. Nhận biết sự có mặt của muối Nal có trong hỗn hợp.

Trả lời: Bước 1: Hoà tan mẫu muối vào nước, thêm vài giọt hồ tinh bột, hỗn hợp dung dịch không màu.Bước 2:... Xem hướng dẫn giải chi tiết

17.20. Trong hợp chất, số oxi hoá của halogen (trừ F) thường là −1, +1, +3, +5, +7. Tại sao các số oxi hoá chẵn không đặc trưng đối với halogen trong hợp chất?

Trả lời: Chlorine (CI) 1s22s22p63s23p5Bromine (Br) 1s22s22p63s23p63d104s24p5lodine... Xem hướng dẫn giải chi tiết

17.21. Tại sao trong hợp chất của halogen, nguyên tố fluorine chỉ thể hiện số oxi hoá −1, còn các nguyên tố chlorine, bromine, iodine là −1, +1, +3, +5, +7? 

Trả lời: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử halogen ns2np5, có 1 electron không ghép đôi;... Xem hướng dẫn giải chi tiết

17.22. Tại sao đơn chất halogen it tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực như hexane (C6H14), carbon tetrachloride (CCI4)?

Trả lời: Chất tan dễ dàng hoà tan trong dung môi có cùng bản chất: chất tan phân cực dễ tan trong dung môi... Xem hướng dẫn giải chi tiết

17.23. Tại sao chỉ có tên gọi nước chlorine, bromine, iodine nhưng không có nước fluorine? 

Trả lời: Dựa trên kết quả thực nghiệm về độ hoà tan của các halogen trong nước ở 25 ° C, fluorine phản ứng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

17.24. Một học sinh thực hiện thí nghiệm và cho kết quả như sau:

Bước 1: Lấy 2 mL dung dịch NaBr vào ống nghiệm, dung dịch không màu.

Bước 2: Lấy tiếp 1 mL hexane vào ống nghiệm, lắc mạnh để quan sát khả năng hoà tan của 2 chất lỏng. Nhận thấy 2 chất lỏng không tan vào nhau và phân tách lớp.

Bước 3: Thêm 1 mL nước Cl2 vào  vào ống nghiệm, lắc đều rồi để yên. Quan sát thấy lớp chất lỏng phía trên có màu da cam.

Viết phương trình hoá học của phản ứng. Thí nghiệm trên chứng minh tính chất vật lí và hoá học nào của halogen tương ứng? 

Trả lời: Phương trình hoá học của phản ứng: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2Bước 1: NaBr là hợp chất ion, phân tử... Xem hướng dẫn giải chi tiết

17.25. Xác nhận đúng, sai cho các phát biểu trong bảng sau:

STT

Phát biểu

Xác nhận

Đúng

Sai

1

Halogen vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử

 

 

2

Nước chlorine và Javel đều có tính tẩy màu

 

 

3

Halogen tồn tại cả đơn chất và hợp chất trong tự nhiên

 

 

 4

CI2 có tinh oxi hoá mạnh hơn Br2

 

 

 5

CI2 khử được I trong dung dịch Nal thành I2

 

 

 6

Nhỏ nước iodine vào mặt cắt củ khoai, xuất hiện màu xanh đen

 

 

 7

Hợp chất của fluorine làm thuốc chống sâu răng, chất dẻo Teflon

 

 

Trả lời:  STTPhát biểuXác nhậnĐúngSai1Halogen vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử  x2Nước... Xem hướng dẫn giải chi tiết

17.26. Các hợp chất hypochlorite hay Chlorine (NaCIO, Ca(CIO)2) là các hoá chất có tính oxi hoá rất mạnh, có khả năng sát trùng, sát khuẩn, làm sạch nguồn nước (Chlorine được nhắc đến là tên thương mại, không phải đơn chất CI2). Chlorine ở nồng độ xác định có khả năng tiêu diệt một số mầm bệnh như:

Mầm bệnh

Thời gian tiêu diệt

E. coli O157: H7 (gây tiêu chảy ra máu, suy thận)

< 1 phút

Hepatilis A virus (gây bệnh viêm gan siêu vi A)

16 phút

Kí sinh trùng Giardia (gây tiêu chảy, đau bụng và sụt cân)

45 phút

Chlorine cần dùng là tổng lượng chlorine cần thiết để tiêu diệt mầm bệnh và oxi hoá các chất khử trong nước như iron, manganese, hydrogen sulfide và lượng chlorine tự do còn lại sau khoảng thời gian nhất định. Một nhà máy xử lí nước muốn làm sạch 1 lít nước thì lượng chlorine cần dùng trong 1 ngày là 11 mg để duy trì lượng chlorine tự do từ 0,1 đến 0,2 mg/L tại vòi sử dụng. Một ngày, nhà máy phải cung cấp 3 000 m3 nước xử lí, thì lượng chlorine cần dùng là bao nhiêu? 

Trả lời: 1m3 = 1000 lítĐể xử lí 1 lít nước cần 11 mg chlorine, nhà máy xử lí 3 000 m3 nước/ngày cần khối... Xem hướng dẫn giải chi tiết

17.27. Việt Nam là nước xuất khẩu thuỷ sản thứ 3 trên thế giới, sau Na Uy và Trung Quốc (Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, tháng 12/2021), xuất khẩu tới hơn 170 nước trên thế giới, trong đó có thị trường lớn như Mỹ và Châu Âu, được xem là thị trường khó tính, nên tiêu chuẩn chất lượng được kiểm soát chặt chẽ trước khi nhập nguyên liệu và sau khi thành phẩm, đóng gói. Trong danh mục tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm có chỉ tiêu về dư lượng chlorine không vượt quá 1 mg/L (chlorine sử dụng trong quá trình sơ chế nguyên liệu để diệt vi sinh vật).

Phương pháp chuẩn độ iodine — thiosulfate được dùng để xác định dư lượng chlorine trong thực phẩm theo phương trình: Cl2 + 2KI → 2KCI + I2,

I2 được nhận biết bằng hồ tinh bột, I2 bị khử bởi dung dịch chuẩn sodium thiosulfate theo phương trình: I2  + 2Na2S2O3 → 2Nal + Na2S4O6

Dựa vào thể tích dung dịch Na2S2O3 phản ứng, tính được dư lượng chlorine trong dung dịch mẫu.

Tiến hành chuẩn độ 100 mL dung dịch mẫu bằng dung dịch Na2S2O3 0,01 M, thể tích Na2S2O3 dùng hết 0,28 mL (dụng cụ chứa dung dịch chuẩn Na2S2O3 là loại microburet 1 mL, vạch chia 0,01 mL). Mẫu sản phẩm trên đủ tiêu chuẩn về dư lượng chlorine cho phép để xuất khẩu không? Giải thích.

Trả lời: Phương trình hoá học của phản ứng: Cl2 + 2KI → 2KCI + I2I2  + 2Na2S2O3 →... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.06565 sec| 2292.766 kb