Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 10 kết nối tri thức Bài tập cuối chương III

Hướng dẫn giải Bài tập cuối chương III trang 40 sách bài tập (SBT) toán lớp 10 tập 1

Bài tập cuối chương III trang 40 trong sách bài tập toán lớp 10 được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Bài tập này giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức sau khi học xong chương III.

Để giải bài tập này, bạn cần chú ý đến các kiến thức đã học trong chương III, đặc biệt là các công thức và phương pháp tính toán. Hãy đọc kỹ đề bài, xác định những dữ kiện đã cho và những gì cần tìm. Sau đó, áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài tập.

Đối với các bài toán phức tạp, bạn cần suy nghĩ logic và sáng tạo để tìm ra cách giải phù hợp. Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo hướng dẫn giải để hiểu rõ cách làm và tiếp tục tự giải bài tập một cách độc lập.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và cụ thể, bạn sẽ hiểu bài học tốt hơn và có kết quả tốt trong việc giải bài tập cuối chương III trang 40.

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 3.17. Tam giác ABC có $\widehat{A} = 15^{o}$, $\widehat{B} = 45^{o}$. Giá trị của tanC bằng

A. $-\sqrt{3}$.     B. $\sqrt{3}$.     C. $\frac{1}{\sqrt{3}}$.     D. $\frac{1}{-\sqrt{3}}$

Trả lời: Trả lời: Chọn đáp án: A. $-\sqrt{3}$.$\widehat{C} = 180^{o} - \widehat{A} - \widehat{B} = 180^{o} -... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.18. Trên mặt phẳng toạ độ Oxy, lấy điểm M thuộc nửa đường tròn đơn vị sao cho $\widehat{xOM} = 35^{o}$. Tích hoành độ và tung độ của điểm M bằng

A. $\frac{1}{2\sqrt{2}}$.     B. $\frac{1}{2}$.     C. $\frac{-1}{2}$.     D. A. -$\frac{1}{2\sqrt{2}}$.

Trả lời: Trả lời: Chọn đáp án: B. $\frac{1}{2}$.$\widehat{xOM} = 135^{o}$$\Rightarrow sin\widehat{xOM}... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.19. Trên mặt phẳng toạ độ Oxy, lấy điểm M thuộc nửa đường tròn đơn vị sao cho $\widehat{xOM} = 105^{o}$. N là điểm đối xứng với M qua trục tung. Giá trị của tan $\widehat{xON}$ bằng

A. $\frac{1}{\sqrt{3}}$.     B. -$\frac{1}{\sqrt{3}}$.     C. $\sqrt{3}$.     D. -$\sqrt{3}$.

Trả lời: Trả lời: Chọn đáp án: A. $\frac{1}{\sqrt{3}}$.N đối xứng với M qua trục tung ta có:$x_{N} = -... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.20. Cho góc nhọn $\alpha$ có tan $\alpha = \frac{3}{4}$. Giá trị của tích sin$\alpha$ . cos$\alpha$ bằng

A. $\frac{4}{3}$.     B. $\frac{12}{25}$.     C. $\frac{25}{12}$.     D. $\frac{3}{4}$.

Trả lời: Trả lời: Chọn đáp án: B. $\frac{12}{25}$.$tan\alpha = \frac{3}{4}$$\Rightarrow... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.21. Cho góc $\alpha$ ($0^{o} < \alpha < 180^{o}$) thoả mãn sin$\alpha$ + cos$\alpha$ = 1. Giá trị của cot$\alpha$ là

A. 0.     B. 1.     C. -1.     D. Không tồn tại.

Trả lời: Trả lời: Chọn đáp án: A. 0. Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.22. Cho góc $\alpha$ thoả mãn sin$\alpha$ + cos$\alpha$ = $\sqrt{2}$. Giá trị của tan$\alpha$ + cot$\alpha$ là

A. 1.     B.-2.     C. 0.     D. 2.

Trả lời: Trả lời: Chọn đáp án: D. 2. Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.23. Trên mặt phẳng toạ độ Oxy lấy điểm y M thuộc nửa đường tròn đơn vị, sao cho $\widehat{xOM} = \frac{-3}{5}$ (H.3.4)

Diện tích của tam giác AOM bằng

A. $\frac{4}{5}$.     B. $\frac{2}{5}$.

C. $\frac{3}{5}$.     D. $\frac{3}{10}$.

 Trên mặt phẳng toạ độ Oxy lấy điểm y M thuộc nửa đường tròn đơn vị

Trả lời: Trả lời: Chọn đáp án: B. $\frac{2}{5}$. Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.24. Trên mặt phẳng toạ độ Oxy lấy điểm M thuộc nửa đường tròn đơn vị, sao cho $\widehat{xOM} = 150^{o}$ (H.3.5). Lấy N đối xứng với M qua trục tung. Diện tích của tam giác MAN bằng

A. $\frac{\sqrt{3}}{4}$.     B. $\frac{\sqrt{3}}{2}$.

C. $\sqrt{3}$     D. $2\sqrt{3}$

Trên mặt phẳng toạ độ Oxy lấy điểm M thuộc nửa đường tròn đơn vị

Trả lời: Trả lời: Chọn đáp án: A. $\frac{\sqrt{3}}{4}$. Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.25. Cho cos$\alpha = \frac{1}{4}$. Giá trị của P = $\frac{tan\alpha + 2cot\alpha}{2tan\alpha + 3cot\alpha}$

A. $\frac{-17}{33}$.     B. $\frac{17}{33}$.

C. $\frac{1}{2}$.     D. $\frac{16}{33}$.

Trả lời: Trả lời: Chọn đáp án: B. $\frac{17}{33}$. Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.26. Tam giác ABC có a = 2, b = 3, c = 4. Bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC là

A. R = $\frac{\sqrt{15}}{2}$.     B. R = $\frac{7}{\sqrt{15}}$.

C. R = $\frac{\sqrt{15}}{6}$.     D. R = $\frac{8}{\sqrt{15}}$.

Trả lời: Trả lời: Chọn đáp án: D. R = $\frac{8}{\sqrt{15}}$.Nửa chu vi tam giác: p = $\frac{a+b+c}{2} =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.27. Tam giác ABC có a = 4, b = 5, c = 6. Độ dài đường cao $h_{b}$ bằng

A. $\frac{3\sqrt{7}}{2}$.     B. $\frac{3}{2\sqrt{7}}$.

C. $\frac{3\sqrt{7}}{4}$.     D. $\frac{3}{4\sqrt{7}}$.

Trả lời: Trả lời: Chọn đáp án: A. $\frac{3\sqrt{7}}{2}$.Nửa chi vi tam giác: p = $\frac{a+b+c}{2} =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.28. Cho tam giác ABC có a = 20, b = 16 và $m_{a}$ = 10. Diện tích của tam giác bằng

A. 92.     B. 100.

C. 96.     D. 88.

Trả lời: Trả lời: Chọn đáp án: C. 96.Áp dụng công thức tính độ dài đường trung tuyến ta có:$m^{2}_{a} =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.29. Tam giác ABC có a = 14 b = 9 và $m_{a}$ = 8. Độ dài đường cao $h_{a}$ bằng

A. $\frac{24\sqrt{5}}{7}$.     B. $\frac{12\sqrt{5}}{7}$.

C. $12\sqrt{5}$.     D. $24\sqrt{5}$.

Trả lời: Trả lời: Chọn đáp án: A. $\frac{24\sqrt{5}}{7}$.Áp dụng công thức tính độ dài đường trung... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.30. Tam giác ABC có $\widehat{A} = 45^{o}$, c = 6, $\widehat{B} = 75^{o}$.

Độ dài đường cao $h_{b}$ bằng

A. $3\sqrt{2}$.     B. $\frac{3}{\sqrt{2}}$.

C. $6\sqrt{2}$.     D. $2\sqrt{3}$.

Trả lời: Trả lời: Chọn đáp án: A. $3\sqrt{2}$.Có $\widehat{C} = 180^{o} - \widehat{A} - \widehat{B} =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.31. Tam giác ABC có $\widehat{A} = 45^{o}$, c = 6, $\widehat{A} = 75^{o}$.

Độ dài bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác bằng

A. $8\sqrt{3}$.     B. $2\sqrt{3}$.

C. $6\sqrt{3}$.     D. $4\sqrt{3}$.

Trả lời: Trả lời: Chọn đáp án: B. $2\sqrt{3}$.$\widehat{C} = 180^{o} - \widehat{A} - \widehat{B} = 180^{o} -... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.23. Tam giác ABC có diện tích S = $2R^{2}$.sinBsinC, với R là độ đài bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác. Số đo góc A bằng

A. $60^{o}$.     B. $90^{o}$.

C. $30^{o}$.     D. $75^{o}$.

Trả lời: Trả lời: Chọn đáp án: B. $90^{o}$.Áp dụng định lí sin ta có:$\frac{a}{sin A}... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.33. Tam giác ABC có AB = $\sqrt{5}$, AC = $\sqrt{2}$ và $\widehat{C} = 45^{o}$

Độ dài cạnh BC bằng

A. 3.     B. 2.

C. $\sqrt{3}$.    D. $\sqrt{2}$

Trả lời: Trả lời: Chọn đáp án: B. 2.Áp dụng định lí côsin ta có:$AB^{2} = AC^{2} + BC^{2} - 2.AC.BC.cos... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.34. Tam giác ABC có $\widehat{C} = 60^{o}$, AC = 2 và AB = $\sqrt{2}$.

Diện tích của tam giác ABC bằng

A. $\frac{\sqrt{3}}{2}$.     B. $3\sqrt{3}$

C. $\frac{3\sqrt{3}}{2}$.     D. $\sqrt{3}$

Trả lời: Trả lời: Chọn đáp án: C. $\frac{3\sqrt{3}}{2}$.Áp dụng định lí côsin ta có:$AB^{2} = AC^{2} +... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.35. Tam giác ABC có $\widehat{A} = 60^{o}$, AB = 3 và BC = $3\sqrt{3}$.

Độ dài bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác ABC là

A. $\frac{3(\sqrt{3}-1)}{2}$.     B. $\frac{3(\sqrt{3}+1)}{2}$.

C. $\frac{\sqrt{3}-1}{2}$.     B. $\sqrt{3}-1$.

Trả lời: Trả lời: Chọn đáp án: A. $\frac{3(\sqrt{3}-1)}{2}$.Áp dụng định lí côsin ta có:$BC^{2} =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.36. Một ca nô xuất phát từ cảng A, chạy theo hướng đông với vận tốc 60 km/h. Cùng lúc đó, một tàu cá, xuất phát từ A, chạy theo hướng $N30^{o}E$ với vận tốc 50 km/h. Sau 2 giờ, hai tàu cách nhau bao nhiêu kilômét?

A. 110 km.     B. 112 km.

C. 111,4 km.      D. 110,5 km.

Trả lời: Trả lời: Chọn đáp án: C. 111,4 km.Theo đề bài ca nô chuyển động theo hướng đông và tàu cá... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.37. Một người đứng trên đài quan sát đặt ở cuối một đường đua thẳng. Ở độ cao 6 m so với mặt đường đua, tại một thời điểm người đó nhìn hai vận động viên A và B dưới các góc tương ứng là $60^{o}$ và $30^{o}$, so với phương nằm ngang (H.3.6). Khoảng cách giữa hai vận động viên A và B (làm tròn đến hàng đơn vị, theo đơn vị mét) tại thời điểm đó là

Một người đứng trên đài quan sát đặt ở cuối một đường đua thẳng.

A. 8 m.     B. 7 m.
C. 6 m.     D. 9 m.

Trả lời: Trả lời: Chọn đáp án: B. 7 m.Giả sử H là chân đài quan sát ở cuối đường đua.Khi đó ta có:... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.38. Cho góc tù $\alpha$ có sin$\alpha = \frac{1}{3}$

a) Tính cos$\alpha$, tan$\alpha$, cot$\alpha$.

b) Tính giá trị của các biểu thức :

A = $sin\alpha . cot(180^{o} - \alpha) + cos(180^{o} - \alpha) .cot(90^{o} - \alpha)$;

B = $\frac{3(sin\alpha + \sqrt{2}cos\alpha)-2}{sin\alpha -\sqrt{2}cos\alpha}$.

Trả lời: Trả lời:Có $90^{o} < \alpha < 180^{o}$ nên cos$alpha$ < 0 Áp dụng công... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.39. Cho $sin15^{o} = \frac{\sqrt{6}-\sqrt{2}}{4}$

a) Tính $sin75^{o}$, $cos105^{o}$, $tan165^{o}$.

b) Tính giá trị của biểu thức

A = $sin75^{o} . cos165^{o} + cos165^{o} . sin165^{o}$

Trả lời: Trả lời:a) Có $0^{o} < 15^{o} < 90^{o}$ nên cos$15^{o}$ > 0Lại có $sin^{2}15^{o} +... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.40. Cho tam giác ABC có AB = 1, BC = 2 và $\widehat{ABC} = 60^{o}$. Tính độ dài cạnh và số đo các góc còn lại của tam giác.

Trả lời: Trả lời:Áp dụng định lí côsin ta có:$AC^{2} = AB^{2} + BC^{2} - 2.AB.BC.cos\widehat{ABC} = 1^{2} +... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.41. Cho tam giác ABC có c = 1, a = 2 và $\widehat{B} = 120^{o}$.

a) Tính b, $\widehat{A}$, $\widehat{C}$.

b) Tính diện tích của tam giác.

c) Tính độ dài đường cao kẻ từ B của tam giác.

Trả lời: Trả lời:a) Áp dụng định lí côsin ta có:$b^{2} = a^{2} + c^{2} - 2accosB = 2^{2} + 1^{2} -... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.42. Cho tam giác ABC có a = 3, b = 5 và c = 7.

a) Tính các góc của tam giác, làm tròn đến độ.

b) Tính bán kính đường tròn nội tiếp và đường tròn ngoại tiếp của tam giác.

Trả lời: Trả lời:a) Áp dụng định lí côsin trong tam giác ta có:$a^{2}=b^{2}+c^{2}-2bc.cosA$$\Rightarrow... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.43. Cho tam giác ABC có $\widehat{B} = 45^{o}$ , $\widehat{C} = 15^{o}$ và b = $\sqrt{2}$. Tính a, $h_{a}$.

Trả lời: Trả lời:$\frac{a}{sinA} = \frac{b}{sinB}$$\Rightarrow a = \frac{b}{sinB}.sinA =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.44. Cho tam giác ABC, có c = 5, a = 8 và $\widehat{B} = 60^{o}$.

a) Tính b và số đo các góc A, C (số đo các góc làm tròn đến hàng đơn vị, theo đơn vị độ).

b) Tính độ dài đường cao kẻ từ B.

c) Tính độ dài trung tuyến kẻ từ A.

Trả lời: Trả lời:a) Áp dụng định lí côsin tam giác ta có:$b^{2} = a^{2} + c^{2} -2ac.cosB = 8^{2} + 5^{2} -... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.45. Cho tam giác ABC có $\widehat{B} = 15^{o}, \widehat{C} = 30^{o}$ và c = 2.

a) Tính số đo góc A và độ dài các cạnh a, b.

b) Tính diện tích và bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác.

c) Lấy điểm D thuộc cạnh AB sao cho $\widehat{BCD} = \widehat{DCA}$ (tức CD là phân giác của góc $\widehat{BCA}$). Tính độ dài CD.

Trả lời: Trả lời:a) Có $\widehat{A} = 180^{o} - \widehat{B} - \widehat{C} =180^{0} - 15^{o} -30^{o} =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.46. Trên biển, một tàu cá xuất phát từ cảng A, chạy về phương đông 15 km tới B, rồi chuyên sang hướng $E30^{o}S$ chạy tiếp 20 km nữa tới đảo C.

a) Tính khoảng cách từ A tới C (làm tròn đến hàng đơn vị, theo đơn vị kilômét).

b) Xác định hướng từ A tới C (làm tròn đến hàng đơn vị, theo đơn vị độ).

Trả lời: Trả lời:a) Tàu cá xuất phát từ cảng A, chạy theo phương đông tới B, rồi chuyển sang... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.47. Trên sườn đồi, với độ dốc 12% (độ dốc của sườn đồi được tính bằng tang của góc nhọn tạo bởi sườn đồi với phương nằm ngang) có một cây cao mọc thẳng đứng. Ở phía chân dôdi, cách gốc cây 30 m, người ta nhìn ngọn cây dưới một góc $45^{o}$ so với phương nằm ngang. Tính chiều cao của cây đó (làm tròn đến hàng đơn vị, theo đơn vị mét).

Trả lời: Trả lời:Sườn đồi có độ dốc 12% (độ dốc của sườn đồi được tính bằng tang của góc nhọn tạo bởi sườn... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.06703 sec| 2284.102 kb