Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 10 Cánh diều bài 3 Phương trình đường thẳng
Hướng dẫn giải bài 3 Phương trình đường thẳng của sách bài tập toán lớp 10
Bài 3 trong sách bài tập toán lớp 10 Cánh diều là một bài tập về phương trình đường thẳng. Để giải bài này, trước hết học sinh cần nắm chắc kiến thức về phương trình đường thẳng. Sau đó, áp dụng cụ thể vào bài tập để tìm ra đáp án chính xác.
Sách bài tập Cánh diều được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục, nhằm giúp học sinh hiểu bài một cách chi tiết và cụ thể. Việc hướng dẫn giải bài 3 Phương trình đường thẳng trang 73 sách bài tập toán lớp 10 rất quan trọng để học sinh có thể áp dụng kiến thức đã học vào thực hành.
Hy vọng với hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết, học sinh sẽ nắm vững bài học và có thể tự tin giải các bài tập tương tự trong tương lai. Đồng thời, sẽ giúp học sinh phát triển khả năng giải quyết vấn đề và logic.
Bài tập và hướng dẫn giải
BÀI TẬP
24. Cho đường thẳng ∆: 2x – 3y + 5 = 0. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của ∆?
a. $\overrightarrow{n1}=(2;-3)$
b. $\overrightarrow{n2}=(-3;2)$
c. $\overrightarrow{n3}=(2;3)$
d. $\overrightarrow{n4}=(3;2)$
25. Cho đường thẳng $\Delta: \left\{\begin{matrix}x=3-t\\ y=4+2t\end{matrix}\right.$. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của ∆?
a. $\overrightarrow{u1}=(3;4)$
b. $\overrightarrow{u2}=(-2;1)$
c. $\overrightarrow{u3}=(-1;2)$
d. $\overrightarrow{u4}=(-2;-1)$
26. Cho đường thẳng $\Delta: \left\{\begin{matrix}x=2-5t\\ y=-1+3t\end{matrix}\right.$. Trong các điểm có tọa độ dưới đây, điểm nào nằm trên đường thẳng ∆?
A. (-3; -2)
B. (2; -1)
C. (-2; 1)
D. (-5; 3)
27. Cho đường thẳng ∆: x – 3y + 4 = 0. Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của ∆?
A. $\left\{\begin{matrix}x=-1+3t\\ y=-1+t\end{matrix}\right.$
B. $\left\{\begin{matrix}x=-1+3t\\ y=1+t\end{matrix}\right.$
C. $\left\{\begin{matrix}x=-1-3t\\ y=1+t\end{matrix}\right.$
D. $\left\{\begin{matrix}x=1-3t\\ y=1-t\end{matrix}\right.$
28. Cho đường thẳng $\Delta: \left\{\begin{matrix}x=-2+2t\\ y=3-5t\end{matrix}\right.$. Phương trình nào dưới đây là phương trình tổng quát của ∆?
A. 5x + 2y - 4 = 0;
B. 2x - 5y + 19 = 0;
C. -5x + 2y - 16 = 0;
D. 5x + 2y + 4 = 0.
29. Cho tam giác ABC, biết tọa độ trung điểm các cạnh BC, CA, AB lần lượt là M(-1; 1), N(3; 4), P(5; 6).
a) Viết phương trình tham số của các đường thẳng AB, BC, CA.
b) Viết phương trình tổng quát của các đường trung trực của tam giác ABC.
30. Cho tam giác ABC có A(3; 7), B(-2; 2), C(6; 1). Viết phương trình tổng quát của các đường cao của tam giác ABC.
31. Cho đường thẳng $\Delta: \left\{\begin{matrix}x=4+t\\ y=-1+2t\end{matrix}\right.$.và điểm A(2; 1). Hai điểm M, N nằm trên ∆.
a) Tìm tọa độ điểm M sao cho $AM=\sqrt{17}$
AM=17">AM=17">AM=17">AM=17">AM=17">AM=17">AM=17">AM=17">AM=17">AM=17">b) Tìm tọa độ điểm N sao cho đoạn thẳng AN ngắn nhất
32. Cho ba điểm A(- 2; 2), B(7; 5), C(4; - 5) và đường thẳng ∆: 2x + y – 4 = 0.
a) Tìm tọa độ điểm M thuộc ∆ và cách đều hai điểm A và B.
b*) Tìm tọa độ điểm N thuộc ∆ sao cho $|\overrightarrow{NA}+\overrightarrow{NB}+\overrightarrow{NC}|$ có giá trị nhỏ nhất.