Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 10 Cánh diều Bài tập cuối chương V

Giải bài tập cuối chương V trong Sách Bài Tập Toán lớp 10 "Cánh Diều"

Trong phần này, chúng ta sẽ hướng dẫn cách giải chi tiết bài tập cuối chương V trang 17 trong sách bài tập toán lớp 10 "Cánh Diều". Đây là một phần quan trọng để học sinh hiểu rõ bài học và áp dụng kiến thức một cách chính xác.

Sách "Cánh Diều" được biên soạn theo chương trình mới của Bộ Giáo dục, với mong muốn giúp học sinh hiểu bài một cách sâu sắc hơn. Chúng tôi đã cung cấp hướng dẫn giải cụ thể và chi tiết để giúp học sinh có thể áp dụng kiến thức một cách hiệu quả.

Qua bài tập cuối chương V này, hy vọng rằng học sinh sẽ cảm thấy tự tin và hiểu bài hơn, từ đó nâng cao kỹ năng giải toán của mình. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu và giải quyết bài tập này nhé!

Bài tập và hướng dẫn giải

38. Khi đi từ nhà đến trường, bạn Thảo muốn đi qua hiệu sách. Biết rằng, có 3 con đường từ nhà bạn Thảo đến hiệu sách và 2 con đường từ hiệu sách đến trường. Bạn Thảo có bao nhiêu cách chọn đường đi từ nhà đến trường, qua hiệu sách?

A. 3.

B. 6.

C. 5.

D. 2.

Trả lời: Việc chọn con đường đi từ nhà đến trường của bạn Thảo là thực hiện hai hành động liên tiếp: chọn... Xem hướng dẫn giải chi tiết

39. Bạn Huy cần đi từ nhà đến một hiệu sách. Biết rằng, từ nhà bạn Huy có hai hướng đi: theo hướng đi thứ nhất có 2 hiệu sách, theo hướng đi thứ hai có 3 hiệu sách. Bạn Huy có bao nhiêu cách chọn một hiệu sách để đến?

A. 3.

B. 6.

C. 5.

D. 2 .

Trả lời: Nếu chọn theo hướng đi thứ nhất thì bạn Huy có 2 cách chọn một hiệu sách.Nếu chọn theo hướng đi thứ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

40. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

A. $C_{n}^{k}=\frac{n!}{(n-k)!}$ với k, n là các số tự nhiên, 0 ≤ k ≤ n.

B. $A_{n}^{k}=\frac{n!}{(n-k)!}$ với k, n là các số tự nhiên, 1 ≤ k ≤ n.

C. $P_{n} = n!$ với n là số nguyên dương.

D. $(a – b)^{5} = a^{5} – 5a^{4}b + 10a^{3}b^{2} – 10a^{2}b^{3} + 5ab^{4} – b^{5}$.

Trả lời: $C_{n}^{k}=\frac{n!}{k!(n-k)!}$  với k, n là các số tự nhiên, 0 ≤ k ≤ n.Do đó phương án A... Xem hướng dẫn giải chi tiết

41. Cho 20 điểm phân biệt và không có ba điểm nào thẳng hàng. Lập được bao nhiêu tam giác có 3 đỉnh là 3 điểm trong 20 điểm đã cho?

A. 1 140.

B. 60.

C. 6 840.

D. 8 000.

Trả lời: Mỗi cách chọn 3 điểm trong 20 điểm phân biệt đã cho là một tổ hợp chập 3 của 20.Số cách chọn 3 điểm... Xem hướng dẫn giải chi tiết

42. Một trường trung học phổ thông được cử hai học sinh đi dự trại hè thành phố. Nhà trường quyết định chọn hai học sinh từ lớp 11A và lớp 12A. Biết rằng lớp 11A có 34 học sinh và lớp 12A có 36 học sinh. Hỏi nhà trường có bao nhiêu cách chọn nếu:

a) Hai học sinh được chọn khác lớp?

A. 70.

B. 1 224.

C. 34.

D. 36.

b) Hai học sinh được chọn cùng lớp?

A. 1 191.

B. 34.

C. 36.

D. 1 224.

Trả lời: a) Nếu hai học sinh được chọn khác lớp thì tức là một học sinh được chọn thuộc lớp 11A và học sinh... Xem hướng dẫn giải chi tiết

43. Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, lập được bao nhiêu số gồm bốn chữ số sao cho chữ số hàng nghìn lớn hơn chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm lớn hơn chữ số hàng chục, chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị?

A. 840.

B. 5 040.

C. 35.

D. 2 401.

Trả lời: Với mỗi số có bốn chữ số được lập ra từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 thì luôn có duy nhất 1 cách... Xem hướng dẫn giải chi tiết

44. Khai triển các biểu thức sau:

a) $(x – 2y)^{4}$;

b) $(–3x – y)^{5}$.

Trả lời: a) $(x – 2y)^{4} = x^{4} + 4\times x^{3}\times (–2y) +... Xem hướng dẫn giải chi tiết

45. Xác định hệ số của $x^{3}$ trong khai triển biểu thức $(5x – 1)^{4}$.

Trả lời: Ta có: $(5x – 1)^{4} = (5x)^{4} + 4\times (5x)^{3}\times (– 1) +... Xem hướng dẫn giải chi tiết

46. Xác định hệ số của $x^{4}$ trong khai triển biểu thức $(2x + 3)^{5}$.

Trả lời: Ta có: $(2x + 3)^{5}  = (2x)^{5} + 5\times (2x)^{4}\times 3 + 1... Xem hướng dẫn giải chi tiết

47. Các bạn lớp 10A lập kế hoạch đi du lịch chỉ một trong hai thành phố là thành phố M hoặc thành phố N. Vì đi trong ngày nên các bạn cần lập danh sách 4 địa điểm tham quan và thứ tự đi các địa điểm đó từ trước. Biết rằng, các bạn liệt kê ra 10 địa điểm có thể đi ở thành phố M và 4 địa điểm có thể đi ở thành phố N. Các bạn lớp 10A có bao nhiêu cách lập một danh sách các địa điểm để đi du lịch?

Trả lời: Trường hợp 1: Lớp 10A đi thành phố M.Mỗi cách chọn và xếp thứ tự 4 địa điểm tham quan nếu lớp 10A... Xem hướng dẫn giải chi tiết

47. Các bạn lớp 10A lập kế hoạch đi du lịch chỉ một trong hai thành phố là thành phố M hoặc thành phố N. Vì đi trong ngày nên các bạn cần lập danh sách 4 địa điểm tham quan và thứ tự đi các địa điểm đó từ trước. Biết rằng, các bạn liệt kê ra 10 địa điểm có thể đi ở thành phố M và 4 địa điểm có thể đi ở thành phố N. Các bạn lớp 10A có bao nhiêu cách lập một danh sách các địa điểm để đi du lịch?

Trả lời: Trường hợp 1: Lớp 10A đi thành phố M.Mỗi cách chọn và xếp thứ tự 4 địa điểm tham quan nếu lớp 10A... Xem hướng dẫn giải chi tiết

48. Giải bóng chuyền gồm 9 đội tham dự, trong đó có 3 đội của nước X. Ban tổ chức cho bốc thăm ngẫu nhiên để xếp các đội vào 3 bảng A, B, C và mỗi bảng có 3 đội. Tính số cách xếp sao cho 3 đội bóng của nước X ở 3 bảng khác nhau.

Trả lời: Mỗi cách xếp 3 đội của nước X vào 3 bảng khác nhau thì có 3! = 6 cách xếp.Xếp 6 đội còn lại vào 3... Xem hướng dẫn giải chi tiết

49. Một đề thi học sinh giỏi lớp 10 môn Toán gồm 5 câu được chọn từ 15 câu thông hiểu, 10 câu vận dụng thấp và 5 câu vận dụng cao. Một đề thi được gọi là tốt nếu trong đề thi có cả ba loại mức độ, đồng thời số câu thông hiểu không ít hơn 2. Hỏi có thể lập được bao nhiêu đề thi tốt?

Trả lời: Vì đề thi có số câu thông hiểu không ít hơn 2 và có đủ 3 mức độ nên xảy ra các trường hợp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

50*. Trong một bài thi bằng hình thức trắc nghiệm có 50 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời A, B, C, D. Mỗi câu trả lời đúng được cộng 0,2 điểm và mỗi câu trả lời sai bị trừ đi 0,1 điểm. Nếu thí sinh chọn ngẫu nhiên đáp án của tất cả 50 câu hỏi thì số khả năng đạt 9,4 điểm ở bài thi trên là bao nhiêu?

Trả lời: Gọi x là số câu trả lời đúng (x > 0).Suy ra 50 – x là số câu trả lời sai.Số điểm được cộng khi... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04098 sec| 2207.508 kb