Bài tập 4.30. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 1, BC = $\sqrt{2}$. Gọi M là trung điểm của AD.a)...
Câu hỏi:
Bài tập 4.30. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 1, BC = $\sqrt{2}$. Gọi M là trung điểm của AD.
a) Chứng minh rằng các đường thẳng AC và BM vuông góc với nhau.
b) Gọi H là giao điểm của AC, BM. Gọi N là trung điểm của AH và P là trung điểm của CD. Chứng minh rằng tam giác NBP là một tam giác vuông.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Việt
Để giải bài toán trên, ta thực hiện các bước như sau:a) Để chứng minh AC vuông góc với BM, ta sử dụng tích vô hướng của hai vector AC và BM.Gọi $\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{b}$ và $\overrightarrow{AD} = \overrightarrow{d}$ với $|\overrightarrow{b}| = 1$, $|\overrightarrow{d}| = \sqrt{2}$ và $\overrightarrow{b} \cdot \overrightarrow{d} = 0$.Khi đó, ta có $\overrightarrow{AC} = \overrightarrow{b} + \overrightarrow{d}$.Trong đó, M là trung điểm của AD nên $\overrightarrow{AM} = \frac{1}{2}\overrightarrow{d}$ và $\overrightarrow{BM} = \overrightarrow{AM} - \overrightarrow{AB} = \frac{1}{2}\overrightarrow{d} - \overrightarrow{b}$.Ta có thể tính được $\overrightarrow{AC} \cdot \overrightarrow{BM} = -\overrightarrow{b}^2 + \frac{1}{2}\overrightarrow{d}^2 = -1 + \frac{1}{2} \cdot 2 = 0$.Vậy ta chứng minh được AC vuông góc với BM.b) Để chứng minh tam giác NBP là tam giác vuông, ta cần chứng minh được NB vuông góc với NP. Ta sử dụng tích vô hướng của hai vector NB và ND.Gọi H là giao điểm của AC và BM, ta tính được AH = $\frac{1}{\sqrt{3}}$.N là trung điểm của AH nên $\overrightarrow{NB} = \frac{5}{6}\overrightarrow{b} - \frac{1}{6}\overrightarrow{d}$.P là trung điểm của CD nên $\overrightarrow{ND} = \frac{1}{3}\overrightarrow{b} + \frac{5}{6}\overrightarrow{d}$.Từ đó, ta tính được $\overrightarrow{NB} \cdot \overrightarrow{ND} = 0$, suy ra NB vuông góc với NP.Do đó, tam giác NBP là tam giác vuông tại N.Vậy là ta đã giải bài toán một cách chi tiết và đầy đủ.
Câu hỏi liên quan:
- Bài tập 4.29. Cho tam giác đều ABC có độ dải các cạnh bằng 1.a) Gọi M là trung điểm của BC. Tính...
- Đề bài 4.31. Cho tam giác ABC có $\widehat{A} < 90^{o}$. Dựng ra phía ngoài tam giác hai tam...
- Bài tập 4.32. Cho hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ thoà mãn ...
- Bài tập 4.33. Cho tam giác ABC không cân. Gọi D, E, F theo thứ tự là chân các đường cao kẻ từ A, B,...
- Bài tập 4.34. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho hai điểm A(2; 1) và B(4; 3).a) Tìm toạ độ của điểm C...
- Bài tập4.35. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho hai điểm A(1; 4) và C(9; 2) là hai đỉnh của hình...
- Bài tập 4.36. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho hai điểm A(1; 1) và B(7; 5).a) Tìm toạ độ của điểm C...
- Bài tập 4.37. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho ba điểm A(-3; 2), B(1; 5) và C(3; -1).a) Chứng minh...
- Bài tập 4.38. Cho ba điểm M, N, P. Nếu một lực $\overrightarrow{F}$ không đổi tác động lên một chất...
Bình luận (0)