Bài tập 4.29. Cho tam giác đều ABC có độ dải các cạnh bằng 1.a) Gọi M là trung điểm của BC. Tính...
Câu hỏi:
Bài tập 4.29. Cho tam giác đều ABC có độ dải các cạnh bằng 1.
a) Gọi M là trung điểm của BC. Tính tích vô hướng của các cặp vectơ $\overrightarrow{MA}$ và $\overrightarrow{BA}$, $\overrightarrow{MA}$ và $\overrightarrow{AC}$.
b) Gọi N là điểm đối xứng với B qua . Tính tích vô hướng $\overrightarrow{AM} . \overrightarrow{AN}$.
c) Lấy điểm P thuộc đoạn AN sao cho AP = 3PN. Hãy biểu thị các vectơ $\overrightarrow{AP}$, $\overrightarrow{MP}$ theo hai vectơ $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$. Tinh độ dài đoạn MP.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Linh
Phương pháp giải:a) Vì tam giác ABC là tam giác đều nên $MA = \frac{\sqrt{3}}{2}$. Suy ra $\angle MA, BA = 30^\circ$ và $\angle MA, AC = 120^\circ$. Tích vô hướng giữa $\overrightarrow{MA}$ và $\overrightarrow{BA}$ là $\frac{\sqrt{3}}{2} \cdot 1 \cdot \cos 30^\circ = \frac{3}{2}$. Tích vô hướng giữa $\overrightarrow{MA}$ và $\overrightarrow{AC}$ là $\frac{\sqrt{3}}{2} \cdot 1 \cdot \cos 120^\circ = \frac{-\sqrt{3}}{4}$.b) Với tam giác đều ABC, ta có $\angle AB, AC = 60^\circ$. Gọi N là điểm đối xứng với B qua M. Ta có $\overrightarrow{AN} = 2\overrightarrow{AM} - \overrightarrow{AB}$. Tính tích vô hướng $\overrightarrow{AM} \cdot \overrightarrow{AN}$ ta được $\frac{1}{2}(\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{AC} + 2\overrightarrow{MA}^2 - \overrightarrow{AB}^2) = \frac{3}{4}$.c) Với điểm P thuộc đoạn phân giữa AN sao cho AP = 3PN, ta có $\overrightarrow{AP} = \frac{3}{4}\overrightarrow{AN} = \frac{3}{2}\overrightarrow{AC} - \frac{3}{4}\overrightarrow{AB}$. Khi đó, $\overrightarrow{MP} = \overrightarrow{AP} - \overrightarrow{AM} = (\frac{3}{2}\overrightarrow{AC} - \frac{3}{4}\overrightarrow{AB}) - (\frac{1}{2}\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC}) = \overrightarrow{AC} - \frac{5}{4}\overrightarrow{AB}$. Từ đó, $MP^2 = \overrightarrow{MP}^2 = (\overrightarrow{AC} - \frac{5}{4}\overrightarrow{AB})^2 = 1 + \frac{25}{16} - \frac{5}{2} \cdot 1 \cdot 1 \cdot \frac{1}{2} = \frac{21}{16}$.Vậy độ dài đoạn MP là $\frac{\sqrt{21}}{4}$."
Câu hỏi liên quan:
- Bài tập 4.30. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 1, BC = $\sqrt{2}$. Gọi M là trung điểm của AD.a)...
- Đề bài 4.31. Cho tam giác ABC có $\widehat{A} < 90^{o}$. Dựng ra phía ngoài tam giác hai tam...
- Bài tập 4.32. Cho hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ thoà mãn ...
- Bài tập 4.33. Cho tam giác ABC không cân. Gọi D, E, F theo thứ tự là chân các đường cao kẻ từ A, B,...
- Bài tập 4.34. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho hai điểm A(2; 1) và B(4; 3).a) Tìm toạ độ của điểm C...
- Bài tập4.35. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho hai điểm A(1; 4) và C(9; 2) là hai đỉnh của hình...
- Bài tập 4.36. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho hai điểm A(1; 1) và B(7; 5).a) Tìm toạ độ của điểm C...
- Bài tập 4.37. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho ba điểm A(-3; 2), B(1; 5) và C(3; -1).a) Chứng minh...
- Bài tập 4.38. Cho ba điểm M, N, P. Nếu một lực $\overrightarrow{F}$ không đổi tác động lên một chất...
Bình luận (0)