Bài tập 3.7. Cho tam giác ABC có $\widehat{A}$ = $45^{o}$, $\widehat{C}$ = $30^{o}$và c =...

Câu hỏi:

Bài tập 3.7. Cho tam giác ABC có $\widehat{A}$ = $45^{o}$, $\widehat{C}$ = $30^{o}$ và c = 12.

a) Tính độ dài các cạnh còn lại của tam giác.

b) Tính độ dài bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác.

c) Tính diện tích của tam giác.

d) Tính độ dài các đường cao của tam giác.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Huy
Để giải bài toán trên, ta thực hiện các bước sau:

a) Tính độ dài các cạnh còn lại của tam giác:
- Sử dụng định lí sin trong tam giác để tính độ dài các cạnh.
- Theo công thức $a = \frac{c}{\sin C} \times \sin A$ và $b = \frac{c}{\sin C} \times \sin B$, ta tính được $a = 12\sqrt{2}$ và $b = 6\sqrt{2}(\sqrt{3}+1)$.

b) Tính độ dài bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác:
- Sử dụng công thức $R = \frac{c}{2\sin C}$, ta tính được bán kính đường tròn ngoại tiếp $R = 12$.

c) Tính diện tích của tam giác:
- Sử dụng công thức $S = \frac{1}{2}bc\sin A$ và tính được diện tích $S = 36(\sqrt{3}+1)$.

d) Tính độ dài các đường cao của tam giác:
- Áp dụng công thức $S = \frac{1}{2}ah_a$ để tính độ dài các đường cao $h_a = 3\sqrt{2}(\sqrt{3}+1)$, $h_b = 6\sqrt{2}$, $h_c = 6(\sqrt{3}+1)$.

Đáp án chi tiết:
a) Các cạnh còn lại là: $a = 12\sqrt{2}$ và $b = 6\sqrt{2}(\sqrt{3}+1)$.
b) Bán kính đường tròn ngoại tiếp là: $R = 12$.
c) Diện tích của tam giác là: $S = 36(\sqrt{3}+1)$.
d) Các đường cao của tam giác là: $h_a = 3\sqrt{2}(\sqrt{3}+1)$, $h_b = 6\sqrt{2}$ và $h_c = 6(\sqrt{3}+1)$.
Bình luận (0)
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.41086 sec| 2170.32 kb