Giải bài tập sách bài tập (SBT) vật lí lớp 10 kết nối tri thức bài 34 Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng

Hướng dẫn giải bài 34 Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng

Trong sách bài tập vật lí lớp 10, bài tập 34 về Khối lượng riêng và Áp suất chất lỏng là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về khái niệm này. Bài tập này được biên soạn theo chương trình mới của Bộ giáo dục, nhằm giúp học sinh kết nối tri thức một cách logic và dễ dàng hiểu bài. Để giải bài này, học sinh cần áp dụng các kiến thức về khối lượng riêng và áp suất chất lỏng để tính toán và đưa ra câu trả lời chính xác. Hướng dẫn giải bài 34 sẽ giúp học sinh hiểu rõ từng bước làm và cách suy luận logic trong quá trình giải bài. Hi vọng rằng, qua cách hướng dẫn chi tiết và giải thích cụ thể, học sinh sẽ nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập liên quan đến Khối lượng riêng và Áp suất chất lỏng một cách chính xác và tự tin hơn.

Bài tập và hướng dẫn giải

34.1 Một người tập yoga. Tư thế thứ nhất là đứng hai chân trên sàn, tư thế thứ hai là đứng một chân trên sàn, tư thế thứ ba là nằm trên sàn. Sự so sánh nào sau đây về áp lực và áp suất của người đó trong ba tư thế trên là đúng?

A. $F_{1}=F_{2}=F_{3}$ và $p_{1}=p_{2}=p_{3}$

B. $F_{1}=F_{2}=F_{3}$ và $p_{2}>p_{1}>p_{3}$

C. $F_{1}=F_{2}=F_{3}$ và $p_{1}>p_{2}>p_{3}$

D. $F_{2}>F_{1}>F_{3}$ và $p_{2}>p_{1}>p_{3}$

Trả lời: Đáp án BÁp lực của người tác dụng lên mặt sàn có độ lớn bằng trọng lượng của cơ thể người.=>... Xem hướng dẫn giải chi tiết

34.2 Biết thể tích các chất chứa trong bốn bình ở Hình 34.1 bằng nhau, $S_{1}=S_{2}=S_{3}=4S_{4}$; $\rho _{cát}=3,6\rho _{nước muối}=4\rho _{nước}$. Sự so sánh nào sau đây về áp lực của các chất trong bình tác dụng lên đáy bình là đúng?

Biết thể tích các chất chứa trong bốn bình ở Hình 34.1 bằng nhau

A. $F_{1}=F_{2}=F_{3}=F_{4}$

B. $F_{1}>F_{4}>F_{2}>F_{3}$

C. $F_{1}>F_{4}>F_{2}=F_{3}$

D. $F_{4}>F_{3}>F_{2}=F_{1}$

Trả lời: Đáp án CÁp lực có độ lớn bằng trọng lượng P của các vật tác dụng lên mặt đáy.Trọng lượng P = mgKhối... Xem hướng dẫn giải chi tiết

34.3 Sự so sánh nào sau đây về áp suất của các chất trong bình tác dụng lên đáy bình ở bài 34.2 là đúng?

Sự so sánh nào sau đây về áp suất của các chất trong bình tác dụng lên đáy bình ở bài 34.2 là đúng?

A. $p_{1}=p_{2}=p_{3}=p_{4}$

B. $p_{4}>p_{1}>p_{3}>p_{2}$

C. $p_{1}>p_{4}>p_{2}=p_{3}$

D. $p_{1}>p_{2}>p_{3}=p_{4}$

Trả lời: Đáp án CCông thức tính áp suất lên đáy bình là: $p=\frac{F}{S}$Theo dữ kiện đề bài 34.2 ta... Xem hướng dẫn giải chi tiết

34.4 Trong thí nghiệm vẽ ở Hình 34.2, ban đầu cân thăng bằng. Sau đó nhúng đồng thời cả hai vật chìm trong nước ở hai bình khác nhau. Phương án nào sau đây là đúng?

Trong thí nghiệm vẽ ở Hình 34.2, ban đầu cân thăng bằng. Sau đó nhúng đồng thời cả hai vật chìm trong nước ở hai bình khác nhau. Phương án nào sau đây là đúng?

A. Cân nghiêng về bên trái.

B. Cân nghiêng về bên phải.

C. Cân vẫn thăng bằng.

D. Chưa xác định được vì chưa biết độ sâu của nước trong các bình.

Trả lời: Đáp án BBan đầu cân thăng bằng chứng tỏ khối lượng chúng bằng nhau. Trọng lượng của khối sứ và khối... Xem hướng dẫn giải chi tiết

34.5 Tính độ chênh lệch áp suất giữa 2 điểm nằm trong nước, trong thủy ngân trên hai mặt phẳng nằm ngang cách nhau 20 cm. Biết $\rho _{H_{2}O}$ = 1 000 kg/m$^{3}$; $\rho _{Hg}$ = 13 600 kg/m$^{3}$ và g = 9,8 m/s$^{2}$.

Trả lời: Công thức tính độ chênh lệch áp suất: $\Delta p=\rho g.\Delta h$Độ chênh lệch áp suất giữa 2 điểm... Xem hướng dẫn giải chi tiết

34.6 Một ngôi nhà gỗ có 8 cột đặt trên những viên đá hình vuông cạnh 40 cm. Nền đất ở đây chỉ chịu được tối đa áp suất 2.10$^{5}$ Pa. Để an toàn, người ta thiết kế sao cho áp suất ngôi nhà tác dụng lên nền đất chỉ bằng 50% áp suất trên. Hỏi ngôi nhà chỉ có thể có khối lượng tối đa là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s$^{2}$.

Trả lời: Mỗi cột nhà được phép tác dụng lên nền nhà áp lực tối đa:$F_{c}=p.S=0,5.2.10^{5}.0,4.0,4=0,16.1... Xem hướng dẫn giải chi tiết

34.7 Một bình trụ đế nằm ngang diện tích 50 cm$^{2}$ chứa 1 L nước, biết $\rho _{H_{2}O}$ = 1 000 kg/m$^{3}$.

a) Tính độ chênh lệch áp suất giữa đáy bình và mặt thoáng của nước.

b) Tính áp suất ở đáy bình. Biết áp suất của khí quyển là 1,013. 10$^{5}$ Pa.

c) Người ta đặt lên mặt thoáng của nước một pit-tông có khối lượng 2 kg, đường kính bằng đường kính trong của bình. Coi pit-tông có thể trượt không ma sát lên thành bình. Tính áp suất tác dụng lên đáy bình biết g = 9,8 m/s$^{2}$.

Trả lời: a) Độ cao cột nước trong bình: $h=\frac{V}{S}=\frac{1.10^{-3}}{50.10^{-4}}=0,2m$Độ chênh lệch áp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

34.8 Khi treo một vật rắn hình trụ ở ngoài không khí vào lực kế thì lực kế chỉ 150 N. Khi thả vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 90N. Hỏi khi thả vật chìm hoàn toàn vào một chất lỏng có khối lượng riêng $\rho $ = 750 kg/m$^{3}$ thì số chỉ của lực kế là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s$^{2}$; khối lượng riêng của nước $\rho _{H_{2}O}$ = 1 000 kg/m$^{3}$.

Trả lời: Vật ở ngoài không khí: F = P = 150 n.Vật ở trong nước: F = P - (F1 - F2) = P - (p1 - p2)S = p -... Xem hướng dẫn giải chi tiết

34.9 Người ta đổ thêm 100 cm$^{3}$ nước vào một nhánh của một bình hình chữ U có hai nhánh giống nhau đang chứa thủy ngân. Hỏi mặt thoáng của thủy ngân ở nhánh bên kia của bình di chuyển bao nhiêu cm? Biết đường kính trong của bình d = 2 cm, khối lượng riêng của thủy ngân $\rho _{H_{2}O}$ = 1 000 kg/m$^{3}$  và của nước $\rho _{Hg}$ = 13 600 kg/m$^{3}$.

Trả lời: Mặt thoáng của thủy ngân ban đầu ở vị trí A. Khi đổ thêm nước vào thì A ở nhánh có nước chuyển... Xem hướng dẫn giải chi tiết

34.10 Một miếng hợp kim hình trụ bằng vàng và đồng được treo vào một lực kế điện tử, lực kế chỉ F1 = 5,67 N. Khi nhúng miếng hợp kim ngập hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ F2 = 5,14 N. Biết khối lượng riêng của nước $\rho _{1}=1g/cm^{3}$, của vàng $\rho _{2}=19,3g/cm^{3}$, của đồng $\rho _{3}=8,6g/cm^{3}$. Lấy g = 10 m/s$^{2}$.

a) Tính khối lượng của miếng hợp kim.

b) Tính thể tích của miếng hợp kim bằng cách dùng phương trình cơ bản của thủy tĩnh học.

c) Xác định tỉ lệ vàng trong hợp kim.

Trả lời: a) khối lượng: m = $\frac{P}{g}=\frac{F_{1}}{g}=\frac{5,67}{10}=0,567kg=567g$b) Khi nhúng chìm... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04060 sec| 2220.57 kb