Giải bài tập sách bài tập (SBT) vật lí lớp 10 kết nối tri thức Bài tập cuối chương III

Hướng dẫn giải bài tập cuối chương III sách bài tập vật lí lớp 10

Trong bài tập cuối chương III của sách bài tập (SBT) vật lí lớp 10, chúng ta sẽ được hướng dẫn cách giải các bài tập theo cách chi tiết và cụ thể nhất. Đây là một phần quan trọng trong việc nắm vững kiến thức vật lí ở cấp độ lớp 10.

Bước đầu tiên khi giải bài tập là đọc đề và hiểu rõ yêu cầu của bài. Sau đó, chúng ta cần phân tích và sắp xếp thông tin, áp dụng các công thức và kiến thức vật lí để giải quyết bài tập. Việc giải bài tập theo cách này sẽ giúp học sinh hiểu rõ vấn đề và cải thiện khả năng giải quyết vấn đề.

Bằng cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết, sách bài tập vật lí lớp 10 kết nối tri thức hướng dẫn học sinh tự tin và thành thạo với các bài tập. Hy vọng rằng thông qua việc giải quyết bài tập, học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tiến bộ trong học tập.

Bài tập và hướng dẫn giải

III.1 Chọn câu đúng.

A. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì mọi vật phải đứng yên.

B. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.

C. Khi không còn lực nào tác dụng lên vật nữa, thì vật đang chuyên động sẽ lập tức dừng lại.

D. Khi thấy vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn là đã có lực tác dụng lên vật.

Trả lời: Đáp án DA, C sai. Vì nếu vật đang chuyển động mà hợp lực tác dụng lên vật triệt tiêu thì vật vẫn... Xem hướng dẫn giải chi tiết

III.2 Cách viết hệ thức của định luật 2 Newton nào dưới đây là đúng?

A. $\vec{F}=ma$

B. $\vec{F}=m\vec{a}$

C. $-\vec{F}=m\vec{a}$

D. $\vec{F}=-m\vec{a}$

Trả lời: Đáp án BĐịnh luật 2 Newton: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia... Xem hướng dẫn giải chi tiết

III.3 Cho hai lực khác phương, có độ lớn là 9 N và 12 N. Độ lớn của hợp lực có thể nhận giá trị nào sau đây?

A. 15 N.

B. 1 N.

C. 2 N.

D. 25 N.

Trả lời: Đáp án ATa có |F1 - F2| $\leq $ F $\leq $ F1 + F2=> 3 $\leq $ F $\leq $ 21Vậy F = 15... Xem hướng dẫn giải chi tiết

III.4 Chất điểm chịu tác dụng của lực có độ lớn là F1 và F2 = 6N. Biết hai lực này hợp với nhau góc 150° và hợp lực của chúng có giá trị nhỏ nhất. Giá trị của F1

A. 2N.

B. 3$\sqrt{3}$ N.

C. 3N.

D. 5N.

Trả lời: Đáp án BTa có: $F=\sqrt{F_{1}^{2}+F_{2}^{2}+2F_{1}F_{2}cos\alpha }$Hay... Xem hướng dẫn giải chi tiết

III.5 Một ô tô có khối lượng 800 kg có thể đạt được tốc độ 18 m/s trong 36 s kể từ lúc khởi hành. Lấy g = 10 m/s$^{2}$.

a) Lực để gây ra gia tốc cho xe có độ lớn bằng bao nhiêu?

b) Tính tỉ số độ lớn của lực tăng tốc và trọng lượng của xe.

Trả lời: a) Từ lúc khởi hành => vo = 0Ta có: $a=\frac{\Delta v}{\Delta t}=\frac{18-0}{36}=0,5m/s^{2}$Lực... Xem hướng dẫn giải chi tiết

III. 6 An và Bình cùng nhau đẩy một thùng hàng chuyển động thẳng trên sàn nhà. Thùng hàng có khối lượng 120 kg. An đẩy với một lực 450 N, Bình đẩy với một lực 350 N cùng theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0,2. Tính gia tốc của thùng, lấy g = 10 m/s$^{2}$?.

Trả lời: Các lực tác dụng lên thùng hàng là: Lực đẩy của An và Bình, trọng lực, phản lực và lực ma sát.Áp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

III.7 Một xe ô tô có khối lượng 1,2 tấn tắt máy và hãm phanh. Xe chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại thì đi được quãng đường 96 m. Biết quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên gấp 15 lần quãng đường xe đi được trong giây cuối. Xác định độ lớn của hợp lực tác dụng vào xe trong quá trình chuyền động chậm dần đều.

Trả lời: Gọi t là thời gian từ lúc xe hãm phanh tới khi dừng hẳn, vo là tốc độ xe tại thời điểm hãm... Xem hướng dẫn giải chi tiết

III.8 Một người nhảy dù có khối lượng tổng cộng 100 kg. Trong thời gian đầu (khoảng vài giây) kể từ khi bắt đầu nhảy xuống, người này chưa mở dù và rơi dưới tác dụng của trọng lực. Khi người đó mở dù, lực tác dụng của dù lên người là 2 000 N hướng lên.

a) Biểu diễn các lực tác dụng lên người nhảy dù khi mở dù.

b) Xác định hợp lực tác dụng lên người nhảy dù khi mở dù.

c) Người sẽ chuyển động như thế nào kể từ khi mở dù?

Trả lời: a) Các lực tác dụng lên người nhảy dù khi mở dù được biểu diễn như hình vẽ:b) Hợp lực tác dụng lên... Xem hướng dẫn giải chi tiết

III.9 Con tàu trong Hình III. 1 đang chuyển động theo một hướng xác định với vận tốc không đổi. 

a) Tại sao nói con tàu đang ở trạng thái cân bằng (hợp lực bằng 0)? 

b) Xác định lực đẩy $\vec{F_{1}}$ của nước. 

c) Xác định lực cản $\vec{F_{3}}$ của nước. 

Trả lời: a) Con tàu đang ở trạng thái cân bằng (hợp lực bằng 0) vì con tàu đang chuyển động theo hướng xác... Xem hướng dẫn giải chi tiết

III.10 Một vật khối lượng 2,5 kg đang nằm yên trên mặt phẳng ngang thì chịu tác dụng của lực kéo 15 N theo phương ngang và bắt đầu chuyền động. Biết trong 1 phút đầu tiên sau khi chịu tác dụng lực, vật đi được 2 700 m. Coi lực cản tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Xác định độ lớn của lực cản tác dụng vào vật.

Trả lời: Trong 1 phút đầu tiên vật đi được 2 700 m=> s = vot + $\frac{1}{2}$at$^{2}$ =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

III.11 Một thanh AB khối lượng 8 kg, dài 60 cm được treo nằm ngang nhờ hai sợi dây dài 50 cm như ở Hình III.2. Hai điểm treo cách nhau 120 cm. Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Xác định lực căng dây và lực kéo thanh. 

Trả lời: Ta có: sin$\theta $ = sin$\alpha $ = $\frac{4}{5}$Chọn hệ trục tọa độ Oxy và các lực tác dụng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

III.12 Dưới tác dụng của lực $\vec{F}$ (Hình III.3), thanh AB có thể quay quanh điểm A. Xác định cánh tay đòn của lực $\vec{F}$ trong trường hợp này (biết AB = 5 cm).

Trả lời: Cánh tay đòn của lực F là AB = 5 cm. Xem hướng dẫn giải chi tiết

III.13 Tính moment của lực $\vec{F}$ đối với trục quay O, F cho biết F = 100 N, OA = 100 cm. Bỏ qua trọng lượng của thanh (Hinh III.4).

Trả lời: Áp dụng quy tắc momen lực đối với trục quay tại O, ta có:M = F.AH = F.OA.cos30$^{o}$ = 100.1.cos3... Xem hướng dẫn giải chi tiết

III.14 Hai lực của ngẫu lực có độ lớn F = 20 N, khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực là d = 30 cm. Xác định moment của ngẫu lực.

Trả lời: Đổi 30 cm = 0,3 m.Momen của ngẫu lực là:M = F.d = 20.0,3 = 6 N.m. Xem hướng dẫn giải chi tiết

III.15 Một vật rắn phẳng, mỏng có dạng một tam giác đều ABC, cạnh a = 20 cm. Người ta tác dụng một ngẫu lực nằm trong mặt phẳng của tam giác. Các lực này có độ lớn 8 N và đặt vào hai đỉnh A và C và song song với BC. Xác định moment của ngẫu lực.

Trả lời: Đổi 20 cm  = 0,2 m.Momen của ngẫu lực là:M = F.d = 8a.sin60$^{o}$ = 8.0,2.sin60$^{o}$ = 1,38... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04556 sec| 2235.93 kb