Giải bài tập sách bài tập (SBT) vật lí lớp 10 kết nối tri thức bài 28 Động lượng

Hướng dẫn giải bài 28 Động lượng từ sách bài tập (SBT) vật lí lớp 10

Bài tập 28 về động lượng được trích từ sách bài tập vật lí lớp 10 trong bộ sách "Kết nối tri thức" theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Bài tập này giúp học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm và cách tính toán động lượng trong vật lí.

Để giải bài tập này, trước hết học sinh cần hiểu rõ khái niệm động lượng là khả năng của vật thể làm thay đổi trạng thái chuyển động của nó. Động lượng được tính bằng tích của khối lượng vật thể và vận tốc của vật thể. Khi không có tác động từ bên ngoài, động lượng của hệ thống sẽ được bảo toàn.

Trước khi giải bài tập, học sinh cần xác định rõ các thông số được đề cập trong đề bài, sau đó sử dụng công thức tính động lượng để giải các câu hỏi. Qua việc giải bài tập, học sinh sẽ phát triển kỹ năng tính toán, logic và hiểu biết về động lượng trong vật lí.

Hi vọng rằng, qua cách hướng dẫn chi tiết và giải bài cụ thể, học sinh sẽ hiểu bài 28 Động lượng một cách sâu hơn và áp dụng kiến thức này vào thực tế.

Bài tập và hướng dẫn giải

28.1 Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa vectơ động lượng $\vec{p}$ và vận tốc $\vec{v}$ của một chất điểm.

A. Cùng phương, ngược chiều.

B. Cùng phương, cùng chiều.

C. Vuông góc với nhau.

C. Hợp với nhau một góc $\alpha \neq 0$.

Trả lời: Để chứng minh mối quan hệ giữa vectơ động lượng $\vec{p}$ và vận tốc $\vec{v}$ của một chất điểm, ta... Xem hướng dẫn giải chi tiết

28.2 Động lượng có đơn vị là

A. N.m/s.

B. kg.m/s.

C. N.m.

D. N/s.

Trả lời: Để giải câu hỏi này, ta chỉ cần nhớ rằng động lượng được tính bằng tích của khối lượng và vận tốc.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

28.3 Một vật nhỏ có khối lượng 1,5 kg trượt nhanh dần đều xuống một đường dốc thẳng, nhẵn. Tại một thời điểm xác định vật có vận tốc 3m/s, sau đó 4 s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3 s vật có động lượng là

A. 15 kg.m/s.

B. 7 kg.m/s.

C. 12 kg.m/s.

D. 21 kg.m/s.

Trả lời: Phương pháp giải:Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng các công thức về gia tốc, vận tốc và động... Xem hướng dẫn giải chi tiết

28.4 Một vật có khối lượng 500 g chuyển động thẳng dọc theo trục tọa độ Ox với vận tốc 36 km/h. Động lượng của vật bằng

A. 9 kg.m/s.

B. 5 kg.m/s.

C. 10 kg.m/s.

D. 4,5 kg.m/s.

Trả lời: Để giải bài toán này, ta xác định trước vận tốc của vật chuyển động theo trục Ox bằng cách đổi đơn... Xem hướng dẫn giải chi tiết

28.5 Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi $\vec{F}$. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t là

A. $\vec{p}=\vec{F}.m$

B. $\vec{p}=\vec{F}.t$

C. $\vec{p}=\frac{\vec{F}}{m}$

D. $\vec{p}=\frac{\vec{F}}{t}$

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta cần sử dụng định lý động lượng cho chất điểm:Định lý động lượng cho chất... Xem hướng dẫn giải chi tiết

28.6 Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,1 N. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là

A. 30 kg.m/s.

B. 3 kg.m/s.

C. 0,3 kg.m/s.

D. 0,03 kg.m/s.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta sử dụng công thức động lượng: p = F.t.Với F = 0,1 N và t = 3s, ta tính... Xem hướng dẫn giải chi tiết

28.7 So sánh động lượng của xe A và xe B. Biết xe A có khối lượng 1000 kg và vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000 kg và vận tốc 30km/h.

Trả lời: Để so sánh động lượng của xe A và xe B, ta áp dụng công thức động lượng: động lượng (p) = khối lượng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

28.8 Một máy bay có khối lượng 160 000 kg bay với vận tốc 870 km/h. Tính động lượng của máy bay.

Trả lời: Để tính động lượng của máy bay, ta sử dụng công thức p = mv, trong đó p là động lượng, m là khối... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.46066 sec| 2219.109 kb