Giải bài tập sách bài tập (SBT) vật lí lớp 10 kết nối tri thức bài 32 Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm
Hướng dẫn giải bài 32: Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm sách bài tập (SBT) vật lí lớp 10
Trong bài 32 của sách bài tập vật lí lớp 10, chúng ta sẽ tìm hiểu về lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm. Đây là một phần quan trọng trong việc hiểu về cấu trúc và cách hoạt động của vật lí. Với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết trong sách bài tập, học sinh sẽ có cơ hội nắm vững kiến thức một cách hiệu quả hơn.
Sách bài tập "Kết nối tri thức" đã được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hy vọng rằng việc phân tích chi tiết và hướng dẫn cụ thể trong sách sẽ giúp học sinh hiểu rõ về lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm, từ đó áp dụng vào việc giải các bài tập thực hành một cách thành công.
Bài tập và hướng dẫn giải
32.1 Câu nào sau đây nói về gia tốc trong chuyển động tròn đều là sai?
A. Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
B. Độ lớn của gia tốc a = $\frac{v^{2}}{R}$ với $v$ là tốc độ, R là bán kính quỹ đạo.
C. Gia tốc đặc trưng cho sự biến thiên về độ lớn của vận tốc.
D. Vectơ gia tốc luôn vuông góc với vectơ vận tốc ở mọi thời điểm.
32.2 Phát biểu nào sau đây là đúng?
Trong chuyển động tròn đều
A. vectơ vận tốc luôn không đổi, do đó gia tốc bằng 0.
B. gia tốc hướng vào tâm quỹ đạo, độ lớn tỉ lệ nghịch với bình phương tốc độ.
C. phương, chiều và độ lớn của vận tốc luôn thay đổi.
D. gia tốc hướng vào tâm quỹ đạo, độ lớn tỉ lệ với bình phương tốc độ góc.
32.3 Một vật chuyển động theo đường tròn bán kính r = 100 cm với gia tốc hướng tâm an = 4 cm/s$^{2}$. Chu kì T của chuyển động vật đó là
A. 8$\pi $ (s).
B. 6$\pi $ (s).
C. 12$\pi $ (s).
D. 10$\pi $ (s).
32.4 Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, mỗi vòng hết 90 phút. Vệ tinh bay ở độ cao 320 km so với mặt đất. Biết bán kính của Trái Đất là 6380 km. Tốc độ và gia tốc hướng tâm của vệ tinh là
A. 7 792 m/s ; 9,062 m/s$^{2}$.
B. 7 651 m/s ; 8,120 m/s$^{2}$.
C. 6 800 m/s ; 7,892 m/s$^{2}$.
D. 7 902 m/s ; 8,960 m/s$^{2}$.
32.5 Một vật khối lượng m đang chuyển động tròn đều trên một quỹ đạo bán kính r với tốc độ góc ω. Lực hướng tâm tác dụng vào vật là:
A. $F_{ht}=m\omega ^{2}r$
B. $F_{ht}=\frac{mr}{\omega }$
C. $F_{ht}=r\omega ^{2}$
D. $F_{ht}=m\omega ^{2}$
32.6 Một vật đang chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hướng tâm F. Nếu tăng bán kính quỹ đạo gấp hai lần so với trước và đồng thời giảm tốc độ còn một nửa thì so với ban đầu, lực hướng tâm
A. giảm 8 lần.
B. giảm 4 lần.
C. giảm 2 lần.
D. không thay đổi.
32.7 Một vật nhỏ khối lượng 150 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1,5 m với tốc độ 2 m/s. Độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật là
A. 0,13 N.
B. 0,2 N.
C. 1,0 N.
D. 0,4 N.
32.8 Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ là 3 m/s và có tốc độ góc là 10 rad/s. Tính gia tốc hướng tâm của vật đó.
32.9 Một chiếc xe đạp chạy với tốc độ 36 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. Tính gia tốc hướng tâm của xe.
32.10 Một ô tô có khối lượng 4 tấn chuyển động qua một chiếc cầu vồng lên có bán kính cong 50 m với tốc độ 72 km/h. Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Tính áp lực của ô tô nén lên cầu khi nó đi qua điểm cao nhất (giữa cầu).
32.11 Một vật nhỏ khối lượng 200 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1 m. Biết trong 1 phút vật quay được 120 vòng. Tính độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật.
32.12 Ở độ cao bằng một nửa bán kính của Trái Đất có một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất. Biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất là g = 10 m/s$^{2}$ và gia tốc rơi tự do ở độ cao h so với mặt đất là $g_{h}=\frac{R^{2}}{\left (R+h \right )^{2}}g$ ;bán kính của Trái Đất là 6400 km. Tính tốc độ của vệ tinh.