Giải bài tập sách bài tập (SBT) vật lí lớp 10 kết nối tri thức bài 23 Năng lượng. Công cơ học
Hướng dẫn giải bài 23: Năng lượng. Công cơ học
Trên sách bài tập (SBT) vật lí lớp 10, chương bài này giúp học sinh nắm vững kiến thức về năng lượng và công cơ học. Đây là phần trong bộ sách "Kết nối tri thức" được thiết kế theo chương trình mới của Bộ giáo dục. Việc hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về bài học này.
Bài 23 về Năng lượng trong sách này giúp học sinh hiểu về khái niệm cơ bản về năng lượng và cách tính toán công cơ học. Qua cách giải bài này, học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng tính toán, phán đoán và áp dụng kiến thức vào thực tế. Đây là một bước quan trọng trong quá trình học tập và hiểu biết về lĩnh vực vật lí.
Mong rằng, qua việc hướng dẫn và giải bài 23 này, học sinh sẽ có cái nhìn tổng quan, rõ ràng và sâu sắc hơn về năng lượng và công cơ học. Hãy tận dụng cơ hội này để nắm vững kiến thức và phát triển khả năng tư duy logic của mình. Chúc các bạn học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong môn vật lí.
Bài tập và hướng dẫn giải
23.1 Đại lượng nào sau đây không phải là một dạng năng lượng?
A. Cơ năng.
B. Hoá năng.
C. Nhiệt năng.
D. Nhiệt lượng.
23.2 Khi hạt mưa rơi, thế năng của nó chuyển hoá thành
A. nhiệt năng.
B. động năng.
C. hoá năng.
D. quang năng.
23.3 Năng lượng phát ra từ Mặt Trời có nguồn gốc là
A. năng lượng hoá học.
B. năng lượng nhiệt.
C. năng lượng hạt nhân.
D. quang năng.
23.4 Trong hệ đơn vị SI, công được đo bằng
A. cal.
B. W.
C. J.
D. W/s.
23.5 Khi kéo một vật trượt lên trên một mặt phăng nghiêng, lực tác dụng vào vật nhưng không sinh công là
A. trọng lực.
B. phản lực.
C. lực ma sát.
D. lực kéo.
23.6 Một lực $\vec{F}$ có độ lớn không đổi tác dụng vào một vật đang chuyển động với vận tốc v theo các phương khác nhau như Hình 23.1.
Độ lớn của công do lực F thực hiện xếp theo thứ tự tăng dần là
A. (a, b, c).
B. (a, c, b).
C. (b, a, c).
D. (c, a, b).
23.7 Một vật đang chuyển động dọc theo chiều dương của trục Ox thì bị tác dụng bởi hai lực có độ lớn là F1, F2 và cùng phương chuyển động. Kết quả là vận tốc của vật tăng lên theo chiều Ox. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. F1 sinh công dương, F2 không sinh công.
B. F1 không sinh công. F2 sinh công dương.
C. Cả hai lực đều sinh công dương.
D. Cả hai lực đều sinh công âm.
23.8 Lực nào sau đây không thực hiện công khi nó tác dụng vào vật đang chuyển động?
A. Trọng lực.
B. Lực ma sát.
C. Lực hướng tâm.
D. Lực hấp dẫn.
23.9 Mỗi tế bào cơ trong cơ thể người có thể coi như một động cơ siêu nhỏ, khi con người hoạt động, tế bào cơ sử dụng năng lượng hoá học để thực hiện công. Trong mỗi nhịp hoạt động, tế bào cơ có thể sinh một lực 1,5.10$^{-12}$ N để dịch chuyển 8 nm. Tính công mà tế bào cơ sinh ra trong mỗi nhịp hoạt động.
23.10 Một em bé mới sinh nặng 3 kg được một y tá bê ở độ cao 1,2 m so với mặt sàn và đi dọc theo hành lang dài 12 m của bệnh viện. Tính công mà trọng lực tác dụng vào em bé đã thực hiện.
23.11 Một vật có khối lượng m = 2 kg đang đứng yên thì bị tác dụng bởi lực F và nó bắt đầu chuyển động thẳng. Độ lớn của lực F và quãng đường s mà vật đi được được biểu diễn trên đồ thị Hình 23.2.
a) Tính công của lực.
b) Tìm vận tốc của vật tại vị trí ứng với điểm cuối của đồ thị.
23.12 Một người ngồi trên xe trượt tuyết (có tổng khối lượng 75 kg) trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh đồi xuống chân đồi dài 100 m, cao 50 m. Hệ số ma sát giữa xe và mặt tuyết là 0,11. Gia tốc trọng trường là 9,8 m/s$^{2}$.
a) Tính độ lớn lực ma sát giữa xe và mặt tuyết khi xe trượt đến chân đồi.
b) Đến chân đồi, xe còn trượt được một đoạn trên đường nằm ngang thì dừng lại. Tính công của lực ma sát trên đoạn đường này.
23.13 Một người y tá đẩy bệnh nhân nặng 87 kg trên chiếc xe băng ca nặng 18 kg làm cho bệnh nhân và xe băng ca chuyển động thẳng trên mặt sàn nằm ngang với gia tốc không đổi là 0,55 m/s$^{2}$ (Hình 23.3). Bỏ qua ma sát giữa bánh xe và mặt sàn.
a) Tính công mà y tá đã thực hiện khi bệnh nhân và xe băng ca chuyển động được 1,9m.
b) Sau quãng đường dài bao nhiêu thì y tá sẽ tiêu hao một công là 140 J?