Giải bài tập sách bài tập (SBT) vật lí lớp 10 kết nối tri thức bài 9 Chuyển động thẳng biến đổi đều

Hướng dẫn giải bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều trong Sách Bài Tập Vật Lý lớp 10

Bài tập 9 trong sách bài tập vật lí lớp 10, thuộc bộ sách "Kết nối tri thức", là một trong những bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về chuyển động thẳng biến đổi đều. Bài học này được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục, giúp học sinh nắm vững kiến thức một cách cụ thể và chi tiết.

Mục tiêu của bài tập này không chỉ đơn giản là giúp học sinh giải quyết các câu hỏi mà còn là để họ có thể áp dụng kiến thức đó vào thực tế. Với cách hướng dẫn cụ thể, giải chi tiết, học sinh sẽ dễ dàng tiếp cận và hiểu bài học một cách tự tin hơn.

Qua việc giải bài tập này, học sinh sẽ nắm vững kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó mở rộng hiểu biết và áp dụng kiến thức vào thực tế, giúp họ phát triển tư duy logic cũng như kỹ năng giải quyết vấn đề.

Bài tập và hướng dẫn giải

9.1 Chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều?

A. Viên bi lăn xuống trên máng nghiêng.

B. Vật rơi từ trên cao xuống đất.

C. Hòn đá bị ném theo phương nằm ngang.

D. Quả bóng được ném lên theo phương thẳng đứng.

Trả lời: Đáp án CA – chuyển động thẳng nhanh dần đềuB – chuyển động thẳng nhanh dần đều, cụ thể là sự rơi tự... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.2 Công thức liên hệ giữa độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc của chuyển động nhanh dần đều là

A. $v^{2}-v_{o}^{2}=ad$

B. $v^{2}-v_{o}^{2}=2ad$

C. $v-v_{o}=2ad$

D. $v_{o}^{2}-v^{2}=2ad$

Trả lời: Đáp án BCông thức liên hệ giữa độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc của chuyển động nhanh dần đều là:... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.3 Đồ thị nào sau đây là của chuyển động thẳng chậm dần đều?

Trả lời: Đáp án CA – chuyển động thẳng đều.B – chuyển động thẳng nhanh dần đều vì đồ thị có vận tốc tăng đều... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.4 Chuyển động thẳng chậm dần đều có tính chất nào sau đây?

A. Độ dịch chuyển giảm đều theo thời gian.

B. Vận tốc giảm đều theo thời gian.

C. Gia tốc giảm đều theo thời gian.

D. Cả 3 tính chất trên.

Trả lời: Đáp án BChuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động có vận tốc giảm đều theo thời gian. Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.5

Các chuyển động sau đây có thể phù hợp với đồ thị nào trong bốn đồ thị trên?

a) Chuyển động của ô tô khi thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ.

b) Chuyển động của vận động viên bơi lội khi có tín hiệu xuất phát.

c) Chuyển động của vận động viên bơi lội khi bơi đều.

d) Chuyển động của xe máy đang đứng yên khi người lái xe vừa tăng ga.

Trả lời: a) Đồ thị 2: vì đồ thị có độ dốc âm thể hiện xe phải chuyển động chậm dần và dừng lại.b) Đồ thị 3:... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.6 Hình 9.1 là đồ thị vận tốc - thời gian của ba chuyển động thẳng biến đổi đều.

a) Viết công thức tính vận tốc và độ dịch chuyển của mỗi chuyển động.

b) Tính độ dịch chuyển của chuyển động (III).

Trả lời: a) Áp dụng: Biểu thức tính vận tốc: $v=v_{o}+at$Biểu thức tính độ dịch chuyển:... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.7 Một máy bay có vận tốc khi tiếp đất là 100 m/s. Để giảm vận tốc sau khi tiếp đất, máy bay chỉ có thể có gia tốc đạt độ lớn cực đại là 4 m/s$^{2}$?

a) Tính thời gian ngắn nhất để máy bay dừng hẳn kể từ khi tiếp đất.

b) Máy bay này có thể hạ cánh an toàn ở sân bay có đường bay dài 1 km hay không?

Trả lời: a) Ta có: $v_{o}$ = 100 m/s; a = -4 m/s$^{2}$Thời gian ngắn nhất để máy bay dừng hẳn kể từ khi tiếp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.8 Một ô tô khi hãm phanh có thể có gia tốc 3 m/s$^{2}$ Hỏi khi ô tô đang chạy với vận tốc là 72 km/h thì phải hãm phanh cách vật cản là bao nhiêu mét để không đâm vào vật cản? Thời gian hãm phanh là bao nhiêu?

Trả lời: Đổi 72 km/h = 72.$\frac{1000}{3600}$ = 20 m/sKhi hãm phanh, xe chuyển động chậm dần, a và v ngược... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.9 Một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng muốn đạt được vận tốc 36 km/h sau khi đi được 100 m bằng một trong hai cách sau:

Cách 1: Chạy thẳng nhanh dần đều trong suốt quãng đường.

Cách 2: Chỉ cho xe chạy nhanh dần đều trên $\frac{1}{5}$ quãng đường, sau đó cho xe chuyển động thẳng đều trên quãng đường còn lại.

a) Hỏi cách nào mất ít thời gian hơn?

b) Hãy tìm một cách khác để giải bài toán này.

Trả lời: a) Đổi 36 km/h = 10 m/s.Cách 1: Vì $v_{o}$ = 0; v = 10 m/s; d = 100 m nên gia tốc của xe trong... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.10 Một xe đạp đang đi với vận tốc 2 m/s thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s$^{2}$. Cùng lúc đó, một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s lên dốc, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,4 m/s$^{2}$. Xác định vị trí hai xe gặp nhau trên dốc. Biết dốc dài 570 m.

Trả lời: Chọn chiều từ chân dốc lên đỉnh dốc là chiều dương. Điểm O là chân dốc.Chuyển động của ô tô:... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.11 Hai vật A và B chuyển động cùng chiều trên đường thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian vẽ ở Hình 9.2. Biết ban đầu hai vật cách nhau 78 m.

a) Hai vật có cùng vận tốc ở thời điểm nào?

b) Viết phương trình chuyển động của mỗi vật.

c) Xác định vị trí gặp nhau của hai vật.

Trả lời: a) Xét vật A: $a_{A}=\frac{\Delta v_{A}}{\Delta t}=\frac{0-40}{20-0}=-2m/s^{2}$Phương trình vận tốc... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.12 Đồ thị vận tốc - thời gian trong Hình 9.3 là của một xe bus và một xe máy chạy cùng chiều trên một đường thẳng. Xe bus đang đứng yên, bắt đầu chuyển động thì xe máy đi tới.

a) Tính gia tốc của xe bus trong 4 s đầu và trong 4 s tiếp theo.

b) Khi nào thì xe bus bắt đầu chạy nhanh hơn xe máy?

c) Khi nào thì xe bus đuổi kịp xe máy?

d) Xe máy đi được bao nhiêu mét thì bị xe bus đuổi kịp?

e) Tính vận tốc trung bình của xe bus trong 8 s đầu.

Trả lời: a) Gia tốc của xe bus trong 4 s đầu: $a_{1}=\frac{\Delta v_{1}}{\Delta t_{1}}=\frac{8-0}{4-... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04117 sec| 2232.391 kb