Giải bài tập sách bài tập (SBT) vật lí lớp 10 kết nối tri thức bài 15 Định luật 2 Newton
Hướng dẫn giải bài tập sách bài tập vật lí lớp 10 - Bài 15
Bài tập 15 trong sách bài tập vật lí lớp 10 giải quyết vấn đề liên quan đến Định luật 2 Newton. Bài tập này có thể gây khó khăn cho một số học sinh, nhưng thông qua hướng dẫn chi tiết và cụ thể trong sách, việc giải quyết bài tập sẽ trở nên dễ dàng hơn. Sách bài tập này được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục, nhằm hỗ trợ học sinh hiểu rõ hơn về kiến thức vật lí.
Mục tiêu của việc hướng dẫn giải bài tập này là giúp học sinh nắm vững bài học và áp dụng Định luật 2 Newton vào các tình huống cụ thể. Việc này sẽ giúp học sinh phát triển kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề một cách logic và chính xác.
Hi vọng rằng việc hướng dẫn giải bài tập Định luật 2 Newton trong sách bài tập vật lí lớp 10 sẽ giúp học sinh đạt được thành công trong việc nắm vững kiến thức và phát triển kỹ năng trong môn học này.
Bài tập và hướng dẫn giải
15.1 Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật tăng lên thì vật sẽ thu được gia tốc
A. Nhỏ hơn.
B. lớn hơn.
C. bằng 0.
D. không đổi.
15.2 Khi nói về một vật chịu tác dụng của lực, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi không có lực tác dụng, vật không thể chuyển động.
B. Khi ngừng lực tác dụng lên vật, vật này sẽ dừng lại.
C. Gia tốc của vật luôn cùng chiều với lực tác dụng.
D. Khi có lực tác dụng lên vật, vận tốc của vật tăng.
15.3 Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được 100 cm trong 0,25 s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng lên vật có giá trị lần lượt là
A. 32 m/s$^2$; 64 N.
B. 0,64 m/s$^2$; 1,2 N.
C. 6,4 m/s$^2$; 12,8 N.
D. 64 m/s$^2$; 128 N.
15.4 Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 2,5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 6 m/s trong 2 s. Lực tác dụng vào vật có độ lớn bằng
A. 7,5 N.
B. 5 N.
C. 0,5 N.
D. 2,5 N.
15.5 Một quả bóng đang nằm yên trên mặt đất thì bị một cầu thủ đá bằng một lực 13,5 N và bóng thu được gia tốc 6,5 m/s$^{2}$. Bỏ qua mọi ma sát. Khối lượng của bóng là
A. 2,08 kg.
B. 0,5 kg.
C. 0,8 kg.
D. 5 kg.
15.6 Lần lượt tác dụng lực có độ lớn F1 và F2 lên một vật có khối lượng m, vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt là a1 và a2. Biết 1,5F1 = F2. Bỏ qua mọi ma sát. Tỉ số $\frac{a_{2}}{a_{1}}$ là
A. $\frac{3}{2}$
B. $\frac{2}{3}$
C. $3$
D. $\frac{1}{3}$
15.7 Tác dụng vào vật có khối lượng 3 kg đang đứng yên một lực theo phương ngang thì vật này chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1,5 m/s$^{2}$. Độ lớn của lực này là
A. 3 N.
B. 4,5 N.
C. 1,5 N.
D. 2 N.
15.8 Một vật có độ lớn 3 N tác dụng vào một vật có khối lượng 1,5 kg lúc đầu đứng yên. Xác định quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2 s.
15.9 Một vật có khối lượng 7 kg bắt đầu trượt từ đỉnh tới chân mặt phẳng nghiêng có chiều dài 0,85 m trong thời gian 0,5 s. tính hợp lực tác dụng lên vật theo phương nghiêng.
15.10 Dưới tác dụng của một lực 20 N thì một vật chuyển động với gia tốc 0,4 m/s$^{2}$. Nếu tác dụng vào vật này một lực 50 N thì vật này chuyển động với gia tốc bằng bao nhiêu?
15.11 Một vật có khối lượng 5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu 2 m/s từ độ cao 24m. Vật này rơi chạm đất sau 3 s sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi trong quá trình vật chuyển động. Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Tính lực cản của không khí khi tác dụng vào vật.