Giải bài tập sách bài tập (SBT) vật lí lớp 10 kết nối tri thức bài 7 Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian
Hướng dẫn giải bài 7 trong sách bài tập vật lí lớp 10
Trong bài tập này, chúng ta sẽ tìm hiểu về đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, một chủ đề quan trọng trong vật lí. Bài tập này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quá trình di chuyển và thời gian trong vật lí.
Sách bài tập vật lí lớp 10 thuộc bộ sách "Kết nối tri thức", được biên soạn theo chương trình mới của Bộ giáo dục. Việc học theo sách này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và áp dụng chúng vào thực tiễn một cách hiệu quả.
Với hướng dẫn chi tiết và giải thích cụ thể trong bài tập, học sinh sẽ dễ dàng nắm bắt bài học và áp dụng vào việc giải quyết các bài tập khác liên quan. Hy vọng rằng bài tập này sẽ giúp bạn củng cố kiến thức và phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề trong vật lí.
Bài tập và hướng dẫn giải
7.1 Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chuyển động thẳng đều có thể xác định được vận tốc của chuyển động bằng công thức
A. $v=\frac{d_{1}+d_{2}}{t_{1}+t_{2}}$
B. $v=\frac{d_{2}-d_{1}}{t_{2}-t_{1}}$
C. $v=\frac{d_{1}+d_{2}}{t_{2}-t_{1}}$
D. $v=\frac{d_{2}-d_{1}}{t_{1}-t_{2}}$
7.2 Theo đồ thị ở Hình 7.1, vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian
A. từ 0 đến t$_{2}$.
B. từ t$_{1}$ đến t$_{2}$.
C. từ 0 đến t$_{1}$, và từ t$_{2}$ đến t$_{3}$.
D. từ 0 đến t$_{3}$.
7.3 Cặp đồ thị nào ở hình dưới đây là của chuyển động thẳng đều?
A. I và III.
B. I và IV.
C. II và III.
D. II và IV.
7.4 Phương trình chuyển động và độ lớn vận tốc của hai chuyển động có đồ thị ở Hình 7.2 là:
A. $d_{1}=60-10t$; $v_{1}=10km/h$
$d_{2}=12t$; $v_{2}=12km/h$
B. $d_{1}=60+10t$; $v_{1}=10km/h$
$d_{2}=-10t$; $v_{2}=10km/h$
C. $d_{1}=60-20t$; $v_{1}=20km/h$
$d_{2}=12t$; $v_{2}=12km/h$
D. $d_{1}=-10t$; $v_{1}=10km/h$
$d_{2}=12t$; $v_{2}=12km/h$
7.5 Dựa vào đồ thị ở Hình 7.3, xác định:
a) Vận tốc của mỗi chuyển động.
b) Phương trình của mỗi chuyển động.
c) Vị trí và thời điểm các chuyển động gặp nhau.
7.6 Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ chạy thẳng tới B với vận tốc không đổi 40 km/h. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ chạy với vận tốc không đổi 80 km/h theo cùng hướng với xe máy. Biết khoảng cách AB = 20 km. Chọn thời điểm 6 giờ là mốc thời gian, chiều từ A đến B là chiều dương. Xác định vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy bằng công thức và bằng đồ thị.
7.7 Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chuyển động thẳng được vẽ trong Hình 7.4.
a) Hãy mô tả chuyển động.
b) Xác định tốc độ và vận tốc của chuyển động trong các khoảng thời gian:
- Từ 0 đến 0,5 giờ.
- Từ 0,5 đến 2,5 giờ.
- Từ 0 đến 3,25 giờ.
- Từ 0 đến 5,5 giờ.
7.8 Hình 7.5 vẽ đồ thị chuyển động của ba vật.
a) Vật nào chuyển động thẳng đều, vật nào chuyển động không đều?
b) Tính vận tốc của vật (I) và (II).
c) Lập phương trình chuyển động của vật (I) và (II).
d) Xác định vị trí và thời điểm vật (I) gặp vật (II).
7.9 Hai người ở hai đầu một đoạn đường thẳng AB dài 10 km đi bộ đến gặp nhau. Người ở A đi trước người ở B 0,5 h. Sau khi người ở B đi được 1 h thì hai người gặp nhau. Biết hai người đi nhanh như nhau.
a) Tính vận tốc của hai người.
b) Viết phương trình chuyển động của hai người.
c) Vẽ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian cho chuyển động của hai người trên cùng một hệ trục toạ độ.
d) Xác định vị trí và thời điểm hai người gặp nhau.