Giải bài tập sách bài tập (SBT) vật lí lớp 10 kết nối tri thức Bài tập cuối chương IV

Hướng dẫn giải bài tập cuối chương IV sách bài tập vật lí lớp 10

Bài tập cuối chương IV trong sách bài tập vật lí lớp 10 là một phần quan trọng để học sinh có thể áp dụng kiến thức đã học vào thực hành. Bài tập này được hướng dẫn giải chi tiết, cụ thể để giúp học sinh hiểu rõ hơn về nội dung bài học. Sách "Kết nối tri thức" đã được biên soạn theo chương trình mới của Bộ giáo dục, giúp học sinh tiếp cận với kiến thức một cách sáng tạo và hiệu quả.

Bài tập và hướng dẫn giải

IV.1 Một động cơ điện được thiết kế để kéo một thùng than khối lượng 400 kg từ dưới mỏ có độ sâu 1 200 m lên mặt đất trong thời gian 2 phút. Hiệu suất của động cơ là 80%. Lấy g = 9,8 m/s$^{2}$. Công suất toàn phần của động cơ là

A. 7,8 kW

B. 9,8 kW.

C. 31 kW.

D. 49 kW.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Tính công suất cần thiết để kéo thùng than lên: $P_{ci} = \frac{m \cdot g \cdot... Xem hướng dẫn giải chi tiết

IV.2 Khi quạt điện hoạt động thì phần năng lượng hao phí là

A. điện năng.

B. cơ năng.

C. nhiệt năng.

D. hoá năng.

Trả lời: Câu trả lời chi tiết: Phương pháp giải:- Khi quạt điện hoạt động, điện năng được chuyển đổi thành... Xem hướng dẫn giải chi tiết

IV.3 Khi con lắc đồng hồ dao động thì

A. cơ năng của nó bằng không.

B. động năng và thế năng được chuyển hoá qua lại lẫn nhau nhờ công của lực căng dây treo.

C. động năng và thế năng được chuyển hoá qua lại lẫn nhau nhờ công của trọng lực.

D. động năng và thế năng được chuyển hoá qua lại lẫn nhau nhờ công của lực ma sát.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Đầu tiên, ta cần hiểu rằng khi con lắc đồng hồ dao động, nó sẽ có 2 dạng năng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

IV.4 Một thùng hàng được đặt trên mặt phẳng nhẵn, nằm ngang. Đề dịch chuyển nó, người ta móc dây nối với nó và kéo dây theo phương hợp với phương nằm ngang một góc $\theta $ và kéo bởi lực có độ lớn 45 N. Sau khi đi được quãng đường 1,5 m thì lực thực hiện công 50 J và thùng hàng đạt vận tốc 2,6 m/s.

a) Tính góc $\theta $.

b) Tính khối lượng của thùng hàng.

Trả lời: a) Phương pháp giải:Đầu tiên, ta áp dụng công thức tính công:\[A = F \cdot s \cdot... Xem hướng dẫn giải chi tiết

IV.5 Một con nhện có khối lượng 0,42 g bò trên bề mặt kính cửa sổ một ngôi nhà với tốc độ không đổi 2,3 cm/s theo hướng hợp với phương thẳng đứng một góc như Hình IV.1. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s$^{2}$. Tính công suất của con nhện. 

Một con nhện có khối lượng 0,42 g bò trên bề mặt kính cửa sổ một ngôi nhà với tốc độ không đổi 2,3 cm/s theo hướng hợp với phương thẳng đứng một góc như Hình IV.1

Trả lời: Phương pháp giải:1. Đổi khối lượng của con nhện thành kilogram: 0,42 g = 0,42.10$^{-3}$ kg.2. Tính... Xem hướng dẫn giải chi tiết

IV.6 Khi tàu vũ trụ Apollo đổ bộ xuống Mặt Trăng vào ngày 20/7/1969, phi hành gia Neil Armstrong đã được trải nghiệm hiệu ứng hấp dẫn yếu. Ông thực hiện cú nhảy từ bề mặt Mặt Trăng với vận tốc 1,51 m/s và đạt được độ cao 0,7 m. Hãy tính gia tốc trọng trường ở bề mặt Mặt Trăng.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Chọn mốc thế năng ở bề mặt Mặt Trăng.2. Áp dụng định lý bảo toàn năng lượng cơ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

IV.7 Trên công trường xây dựng, người công nhân sử dụng ròng rọc đề đưa vật liệu lên cao (Hình IV.2). Do ảnh hưởng của thời tiết nên hệ thống ròng rọc và dây nối bị bẩn và rỉ sét. Người công nhân phải dùng lực có độ lớn 90 N để nâng vật có trọng lượng 70 N lên độ cao 8 m. Tính hiệu suất của ròng rọc.

Trên công trường xây dựng, người công nhân sử dụng ròng rọc đề đưa vật liệu lên cao (Hình IV.2)

Trả lời: Phương pháp giải:Ta biết công thức tính hiệu suất của ròng rọc là: H = (công việc đầu vào)/(công... Xem hướng dẫn giải chi tiết

IV.8 Một cái bánh mì bơ cung cấp năng lượng 415 cal. Một người có khối lượng 60 kg ăn hết một chiếc bánh mì này rồi leo núi. Tính độ cao tối đa mà người này leo lên được. Biết hiệu suất chuyển hoá năng lượng thành cơ năng của người trung bình là 17% và gia tốc trọng trường là g = 9,8 m/s$^{2}$.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần thực hiện các bước sau:Bước 1: Đổi năng lượng từ cal sang J: 415 cal =... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.41939 sec| 2241.359 kb